
BÀI 3: LÝ THUYẾT HÌNH THÀNH TỶ GIÁ: MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN
Mô tả tài liệu
Bài giảng sẽ: •Xem xét mô hình cung cầu để giải thích sự hình thành tỷ giá hối đoái •Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái •Giải thích các cách mà Chính phủ có thể can thiệp lên tỷ giá hối đoái
Tóm tắt nội dung
21/08/2012
1
BÀI 3:
LÝ THUYẾT HÌNH THÀNH TỶ GIÁ:
MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN
ThS Kim Hương Trang
Khoa Tài chính – Ngân hàng
Email: [email protected]
Mục tiêu nghiên cứu
Bài giảng sẽ:
• Xem xét mô hình cung cầu để giải thích sự hình thành
tỷ giá hối đoái
• Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
• Giải thích các cách mà Chính phủ có thể can thiệp lên
tỷ giá hối đoái
2
Nội dung bài giảng
1. Mô hình cung-cầu
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đoái
3. Can thiệp của Chính phủ
4. Case study
3
mailto:[email protected]
21/08/2012
2
1. Mô hình cung-cầu
• Các giả định
– Không có quản lý ngoại hối
– Chính phủ không can thiệp vào tỷ giá hối đoái
– Cung ngoại hối bắt nguồn từ xuất khẩu
– Cầu ngoại hối bắt nguồn từ nhập khẩu
1. Mô hình cung-cầu
• Đường cầu ngoại hối (ví dụ USD)
Giá hàng
hóa NK
theo USD
Tỷ giá
USD/VND
Giá hàng
hóa NK
theo VND
Khối lượng
nhập khẩu
Cầu USD
của Việt
Nam
(t1) 10 14.000 140.000 1.400 14.000
Nhu cầu phát sinh USD
(t2) 10 15.000 150.000 1.200 12.000
(t3) 10 16.000 160.000 1.000 10.000
(t4) 10 17.000 170.000 900 9.000
(t5) 10 18.000 180.000 800 8.000
(t6) 10 19.000 190.000 700 7.000
(t7) 10 20.000 200.000 600 6.000
1. Mô hình cung-cầu
• Đường cầu ngoại hối (ví dụ USD)
Q(USD)
E(VND/USD)
14.000
16.000
20.000
14.000 10.000 6.000
D
21/08/2012
3
1. Mô hình cung-cầu
• Đường cầu ngoại hối (ví dụ USD)
• Nhận xét:
– Khi VND mất giá hàng nhập khẩu đắt hơn và số lượng nhập khẩu giảm
xuống, nhu cầu USD giảm xuống
– Khi VND tăng giá hàng hóa nhập khẩu rẻ hơn, số lượng nhập khẩu tăng
lên, nhu cầu USD tăng lên
– Đường cầu USD là đường có độ nghiêng đi xuống từ trái qua phải
– Tại mỗi điểm tỷ giá nhất định, bất kỳ yếu tố nào làm nhập khẩu tăng sẽ
làm cho đường cầu dịch sang phải và ngược lại
1. Mô hình cung-cầu
• Đường cung ngoại hối (ví dụ USD)
Giá hàng hóa
xuất khẩu
theo VND
Tỷ giá
USD/
VND
Giá hàng
hóa XK
theo USD
Khối
lượng
XK VN
Cầu VND
Cung
USD
(t1) 200.000 14.000 14,29 600 120.000.000 8.574
Cung USD bắt nguồn từ nhu cầu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam
(t2) 200.000 15.000 13,33 700 140.000.000 9.331
(t3) 200.000 16.000 12,50 800 160.000.000 10.000
(t4) 200.000 17.000 11,76 950 190.000.000 11.176
(t5) 200.000 18.000 11,11 1.100 220.000.000 12.222
(t6) 200.000 19.000 10,53 1.225 245.000.000 12.895
(t7) 200.000 20.000 10,00 1.350 270.000.000 13.500
1. Mô hình cung-cầu
• Đồ thị tỷ giá cân bằng
Q(USD)
E(VND/USD)
14.000
16.000
20.000
13.500 10.000 8574
s
S’
21/08/2012
4
1. Mô hình cung-cầu
• Đường cung ngoại hối (ví dụ USD)
• Nhận xét:
– Khi USD lên giá làm cho giá hàng XK Việt Nam rẻ hơn, lượng hàng
xuất khẩu nhiều hơn, cung USD tăng lên
– Ngược lại: khi USD xuống giá làm cho giá hàng xuất khẩu đắt hơn,
lượng hàng xuất khẩu giảm xuống, cung USD giảm xuống
• Đường cung là đường đi lên từ trái sang phải
- Tại mỗi mức tỷ giá nhất định, bất kỳ yếu tố nào làm tăng xuất khẩu
làm đường cung dịch sang phải và ngược lại
1. Mô hình cung-cầu
• Đồ thị tỷ giá cân bằng
Löôïng USD
VND/USD
E2
E0
E1
Q2 Q0 Q1
s
D
M0
1. Mô hình cung-cầu
• Hình thành tỷ giá theo quan hệ cung-cầu
– Với các nhân tố khác không đổi, mọi yếu tố tăng giá trị
xuất khẩu làm đường cung dịch sang phải là làm cho
đồng USD mất giá
– D di chuyển sang phải làm cho đồng USD lên giá và
ngược lại
21/08/2012
5
13
2. Các nhân tố ảnh hướng đến tỷ giá hối đoái
Tóm tắt sự ảnh hưởng của các nhân tố lên tỷ giá hối đoái
13
2. Các nhân tố ảnh hướng đến tỷ giá hối đoái
Lạm phát
Lãi suất
Xuất nhập khẩu
Các yếu tố khác
2.1- Lạm phát
Trường hợp 1: Lạm phát ở Mỹ cao hơn Việt Nam
Lượng USD
VND/
USD
E0
s0
D0
M0
S1
D1
E1
M1
21/08/2012
6
2.1. Lạm phát
Trường hợp 2: Lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ
Löôïng USD
VND/USD
E0
s0
D0
M0
S1
D1
E1
M1
2.2. Lãi suất
Trường hợp: lãi suất của Mỹ cao, trong khi lãi suất
Việt Nam giữ nguyên:
Các doanh nghiệp Mỹ tập trung gửi tiền ở Mỹ, giảm nhu
cầu VND, giảm cung USD làm dịch chuyển đường cung
sang trái
Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ chuyển sang gửi tiền tại Mỹ
làm cầu USD tăng lên và đường cầu dịch chuyển sang phải
2.2. Lãi suất
• Lãi suất (trường hợp: lãi suất ở Mỹ cao)
Löôïng USD
VND/USD
E0
s0
D0
M0
S1
D1
E1
M1
21/08/2012
7
2.3. Xuất nhập khẩu
• Trường hợp 1: Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
– Cầu VND tăng và cung USD tăng làm giảm giá USD
D
S
S1
E0
E1
Löôïng USD
VND/USD
M0
M1
2.3. Xuất nhập khẩu
• Trường hợp 2: Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
– Cầu USD tăng làm tăng giá USD
D
S
E1
E0
Löôïng USD
VND/U
SD
D1
M0
M1
2.4. Các nhân tố khác
Thu nhập từ nước ngoài do hoạt động đầu tư
Chuyển tiền một chiều
Đầu tư nước ngoài
Kiểm soát chính phủ
Rào cản về ngoại hối
Rào cản về thương mại
21/08/2012
8
2.4. Các nhân tố khác
• Kỳ vọng
– Thị trường tài chính phản ứng lại với các thông tin
trong tương lai đến tỷ giá hối đoái
– Ví dụ: Thông tin về tăng lạm phát ở Mỹ sẽ làm cho
các nhà đầu tư bán đồng USD làm đồng tiền này giảm
giá ngay trên thị trường tiền tệ
3. Can thiệp của Chính phủ
3.1. Nguyên nhân
1. Ổn định hoạt động của tỷ giá hối đoái
2. Hình thành các ranh giới tỷ giá hối đoái ngầm
định
3. Phản ứng trước những biến động tạm thời
3.2. Can thiệp trực tiếp
Ảnh hưởng của can thiệp của Ngân hàng Trung Ương
lên thị trường ngoại hối
21/08/2012
9
3.2. Can thiệp trực tiếp
Dựa vào dự trữ ngoại hối
Hiệu quả của can thiệp trực tiếp phụ thuộc vào số lượng dự trữ
ngoại hối mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng
Nếu NHTW có dự trữ ngoại hối thấp, ngân hàng có thể không
gây ra được nhiều áp lực lên giá trị của đồng tiền
Can thiệp trực tiếp sẽ hiệu quả hơn nếu 1 vài ngân hàng trung
ương phối hợp với nhau.
3.2. Can thiệp trực tiếp
Nonsterilized và sterilized Intervention
Khi 1 NHTƯ can thiệp vào thị trường ngoại hối mà không có
những điều chỉnh đối với những thay đổi về cung tiền, thì đó
là nonsterilized intervention
Đối với sterilized intervention, 1 NHTƯ can thiệp vào thị
trường ngoại hối mà có những điều chỉnh đối với những thay
đổi về cung tiền
3.2. Can thiệp trực tiếp
Nonsterilized và sterilized Intervention
21/08/2012
10
3.2. Can thiệp trực tiếp
Đầu cơ đối với can thiệp trực tiếp
Một số nhà kinh doanh trên thị trường ngoại hối cố gắng xác
định khi nào can thiệp xảy ra để tận dụng những kết quả dự
đoán của tác động can thiệp
3.3. Can thiệp gián tiếp
rates exchange future of nsexpectatioin change
controls governmentin change
level income scountry'foreign theand
level income U.S.ebetween th aldifferenti in the change
rateinterest scountry'foreign theand
rateinterest U.S.ebetween th aldifferenti in the change
inflation scountry'foreign theand
inflation S.between U. aldifferenti in the change
ratespot in the change percentage
where
),,,,(
EXP
GC
INC
INT
INF
e
EXPGCINCINTINFfe
3.3. Can thiệp như một công cụ chính sách
Ảnh hưởng của đồng nội tệ yếu
Khích thích cầu sản phẩm ở nước ngoài
Gia tăng xuất khẩu của quốc gia
Có thể giảm thiểu nhập khẩu
Có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp
21/08/2012
11
31
Can thiệp của NHTƯ có thể khích thích nền kinh tế Mỹ
3.3. Can thiệp như một công cụ chính sách
Ảnh hưởng của đồng nội tệ mạnh
Khuyến khích người tiêu dùng và các doanh nghiệp của quốc
gia đó mua hàng hóa từ nước ngoài
Có thể làm giảm tỷ lệ lạm phát của quốc gia đó
33
Can thiệp của NHTƯ có thể giảm tỷ lệ lạm phát
21/08/2012
12
4. Case study
Assessment of Government influence on
exchange rate
_THE END_
35