
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Mô tả tài liệu
Mục tiêu của luận văn: hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến doanh nghiệp tư nhân. Phân tích thực trạng và nêu được những hạn chế, nguyên nhân cản trở thành lập và phát triển của các doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM TH Ị NGỌC ÁNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHI ỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kinh tế phát tri ển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T Ế
Đà Nẵng - Năm 2012
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 2: TS. LÂM MINH CHÂU
Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 11
năm 2012
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Luật Doanh nghiệp ñã ñơn giản hoá thủ tục, giảm thiểu rào cản
gia nhập thị trường. Luật Đầu tư ñã xoá bỏ các phân biệt ñối xử giữa
các nhà ñầu tư, bảo ñảm hỗ trợ ñầu tư. Tuy nhiên, theo nhận ñịnh của
nhiều nhà kinh tế, các doanh nghiệp hiện nay chưa phát huy ñược hết
tiềm năng của mình, còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân một phần
do bản thân các doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm nhất ñịnh
trong nền kinh tế thị trường, chưa ñủ năng ñộng và sáng tạo trong kinh
doanh; mặt khác quan trọng hơn, là do chưa có một khung khổ chính
sách rõ ràng của Nhà nước trong việc ñưa ra những biện pháp hữu hiệu
tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng của mình gây
tổn phí cho doanh nghiệp, ảnh hưởng không tốt ñến môi trường kinh
doanh, ñến số thu ngân sách của Nhà nước, ñến khả năng tồn tại và tăng
trưởng của doanh nghiệp Xuất phát từ bất cập về những rào cản trên, tôi
xin chọn ñề tài “Quản lý Nhà nước ñối với các doanh nghiệp tư nhân
trên ñịa bàn TP Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn ñề lý luận liên quan ñến DNTN.
- Phân tích thực trạng và nêu ra ñược những hạn chế, nguyên
nhân cản trở việc thành lập và phát triển của các doanh nghiệp, rút ra
những ñánh giá tổng quát về tình hình quản lý doanh nghiệp, cơ chế
chính sách phát triển DN triên ñịa bàn TP Đà Nẵng thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp ñổi mới quản lý Nhà nước ñối với doanh sau
ñăng ký thành lập trên ñịa bàn TP Đà Nẵng trong những năm ñến.
Câu hỏi nghiên cứu
- Doanh nghiệp là gì?
- Vai trò của doanh nghiệp ñối với sự phát triển nền kinh tế?
- Thực trạng ra ñời và phát triển của DN trong thời gian qua?
4
- Để quản lý doanh nghiệp một cách có hiệu quả cần có những
giải pháp nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là các DNTN trên ñịa bàn
thành phố Đà Nẵng ñã ñăng ký kinh doanh từ năm
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung : Nghiên cứu sự quản lý của NN ñối với các
doanh nghiệp thông qua số liệu, văn bản về việc thành lập DN từ năm
- Về mặt không gian : Đề tài tập trung nghiên cứu việc phát
triển doanh nghiệp trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Về mặt thời gian : Các giải pháp, ñề xuất trong luận văn có ý
nghĩa áp dụng ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp ñể tìm hiểu những
rào cản ñã cản trở tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp. Từ ñó có
những kiến nghị cụ thể nhằm củng cố tình hình hoạt ñộng của các
doanh nghiệp sau ñăng ký kinh doanh trên ñịa bàn TP Đà Nẵng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Nội dung nghiên cứu của ñề tài góp phần làm rõ thực trạng quản
lý Nhà nước ñối với các DN trên ñịa bàn TP Đà Nẵng . Đồng thời làm
cơ sở cho các cơ quan tham mưu của thành phố nghiên cứu, tham khảo,
ñề xuất cho lãnh ñạo thành phố những giải pháp, cơ chế chính sách
khuyến khích phát triển doanh nghiệp.
5. Bố cục của ñề tài : Ngoài phần mở ñầu, kết luận và tài liệu tham
khảo luận văn có các chương như sau :
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐÊ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
5
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
Chương 3.CÁC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
6. Tổng quan tài liệu
Một trong những giải pháp chủ yếu của Đề án này ñó là việc ñổi
mới công tác quản lý nhà nước hỗ trợ cải thiện quản trị doanh nghiệp.
Đồng thời, phân ñịnh rõ chức năng quản lý nhà nước ñối với doanh
nghiệp và chức năng cung cấp dịch vụ công trong các cơ quan quản lý
nhà nước ở trung ương và ñịa phương. Triển khai việc tách bạch bộ
máy, nhân sự thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công cho doanh
nghiệp ñể tiến tới hình thành các ñơn vị sự nghiệp, dịch vụ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm. Nâng cao tính chuyên nghiệp của các nhà ñầu tư, các
chủ sở hữu, trước hết là chủ sở hữu nhà nước. Tách chức năng chủ sở
hữu nhà nước với chức năng quản lý hành chính nhà nước của các cơ
quan nhà nước. Tiếp tục nghiên cứu, ñề xuất ñổi mới mô hình tổ chức
thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước theo thông lệ kinh tế thị trường
phù hợp với ñặc thù phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta trên nguyên tắc
xác ñịnh rõ cơ quan ñầu mối thực hiện các quyền chủ sở hữu nhà nước
và không thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước ñối với các
doanh nghiệp.
6
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐÊ LÝ LU ẬN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHI ỆP TƯ NHÂN
1.1 KHÁI QUÁT V Ề DOANH NGHI ỆP TƯ NHÂN
1.1.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp tư nhân
a. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh
của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
b. Vai trò của doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp tư nhân là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho xã
hội ñáp ứng cho nhu cầu của con người trong xã hội.
- Khai thác và huy ñộng tối ña nguồn lực trong nhân dân ñể ñầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập
trong dân cư.
- Giải quyết nhiều việc làm cho xã hội, góp phần giảm tỷ lệ thất
nghiệp, xoá ñói giảm nghèo, nâng cao ñời sống nhân dân, hạn chế sự di
dân vào các ñô thị.
- Thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH,
nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn ñịnh và tạo thế mạnh hơn về
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
- DNTN phát triển sẽ tạo ra giá trị gia tăng, nộp thuế nuôi
dưỡng bộ máy nhà nước.
- Doanh nghiệp tư nhân phát triển sẽ góp phần hình thành một
ñội ngũ các nhà doanh nghiệp, doanh nhân năng ñộng, sáng tạo, làm
việc có hiệu quả. Qua ñó, sáng lọc, tiến cử những doanh nhân có ñức,
có tài vào những vị trí lãnh ñạo ở các cấp, các ngành ñể ñóng góp
nhiều hơn cho sự nghiệp ñổi mới ñất nước.
7
c. Các loại hình doanh nghiệp tư nhân
Theo Luật Doanh nghiệp ñược Quốc hội thông qua ngày hiện nay ở Việt nam có nhiều loại hình doanh nghiệp khác
nhau như: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH có hai thành viên trở
lên, Công ty TNHH một thành viên, Công ty cổ phần, Công ty Hợp
danh. Mỗi loại hình doanh nghiệp có ñặc trưng riêng có khả năng ñem
lại cho chủ sở hữu những lợi thế và những hạn chế khác nhau.
1.1.2 Đặc ñiểm của doanh nghiệp tư nhân
- Thứ nhất, vốn trong các DNTN xét về quyền sở hữu ñều là vốn
tự có hoặc ñi vay. Nhìn chung các DNTN ñều có khả năng tài chính hạn
hẹp, chưa phát huy hết thế mạnh, hoạt ñộng mang tính nhỏ lẻ, sự vụ,
thiếu những ñịnh hướng chiến lược sản xuất kinh doanh lâu dài ổn ñịnh.
Sau ñó là trình ñộ khoa học kĩ thuật lạc hậu. Tiếp theo phải nói ñến
trình ñộ quản lý còn nhiều yếu kém, bất cập trong khu vực kinh tế tư
nhân.
- Đặc ñiểm thứ hai cần nhắc ñến ở ñây là do DNTN là thuộc sở
hữu tư nhân, không phải sở hữu nhà nước, quyền sở hữu này ñược pháp
luật thừa nhận và bảo vệ. Cá nhân hay nhóm cá nhân ñược quyền tổ
chức hoạt ñộng cho doanh nghiệp thuộc sở hữu của mình, và thực hiện
ñầy ñủ nghĩa vụ, trách nhiệm về hoạt ñộng của doanh nghiệp theo
những gì pháp luật quy ñịnh. Nhà nước ảnh hưởng sâu sắc ñến sự phát
triển của các doanh nghiệp trên mọi phương diện thông qua các chính
sách, ñịnh hướng và ñường lối chỉ ñạo, thông qua hệ thống pháp luật mà
cơ chế quản lý tài chính cũng là một bộ phận trong ñó.
1.2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DNTN
1.2.1 Khái ni ệm về quản lý Nhà nước ñối với DNTN
Quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp tư nhân là sự tác ñộng
có chủ ñích, có tổ chức và bằng pháp quyền nhà nước lên các doanh
nghiệp và vì mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước.
8
1.2.2 Nội dung của quản lý Nhà nước ñối với DNTN
a. Hoạch ñịnh chiến lược và tạo môi trường pháp lý
- Công tác xúc tiến, phát triển doanh nghiệp là cơ sở ñể vạch ra
các chính sách quản lý kinh tế và cả cơ cấu nhiệm vụ của bộ máy quản
lý. Việc hoạch ñịnh chiến lược nhằm vạch ra các hướng ưu tiên trong
phát triển các ngành mũi nhọn cũng như các ngành trọng ñiểm.
- Hệ thống các quy hoạch, kế hoạch phát triển doanh nghiệp là
những tư tưởng chỉ ñạo, các mục tiêu, chỉ tiêu, các mô hình, biện pháp
ngắn hạn và dài hạn ñể ñịnh hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp
theo mục tiêu chung của phát triển kinh tế-xã hội, khuyến khích, trợ
giúp phát triển các doanh nghiệp ñược công khai, minh bạch, giúp các
doanh nghiệp phát huy hiệu quả năng lực của mình trong hoạt ñộng ñầu
tư và phát triển kinh doanh.
- Pháp lý là công cụ quản lý chủ yếu khi thực hiện chức năng
quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp. Cho ñến nay, hệ thống pháp
luật về tổ chức quản lý doanh nghiệp ñã tương ñối ñầy ñủ và tạo lập
ñược khung quản trị doanh nghiệp cho các loại hình doanh nghiệp khác
nhau, trong ñó mọi loại hình doanh nghiệp ñược ñảm bảo quyền, nghĩa
vụ, lợi ích hợp pháp và bình ñẳng trước pháp luật
- Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành ñã góp
phần quan trọng trong việc thiết lập một khung pháp lý mới trong quản
lý nhà nước ñối với doanh nghiệp. Việc Nhà nước có trách nhiệm
không ngừng hoàn thiện các quy phạm pháp luật kinh doanh sao cho cởi
mở, minh bạch và có thể dự báo sẽ vừa có tác dụng ñịnh hướng và quản
lý thống nhất doanh nghiệp, vừa tạo lòng tin và thuận lợi cho hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Khuyến khích, hỗ trợ tạo môi trường hoạt ñộng cho các
doanh nghiệp
- Đối với cải cách hành chính
9
Cải cách hành chính trước hết ñể cải thiện môi trường kinh
doanh, tạo thuận lợi cho hoạt ñộng của doanh nghiệp. Cải cách hành
chính hướng tới xây dựng một nền hành chính phục vụ chuyên nghiệp,
tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, ñáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước,
góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội.
-Đối với ñào tạo ñội ngũ cán bộ công chức liên quan ñến hoạt
ñộng của doanh nghiệp
Đào tạo và quản lý con người liên quan ñến ñời sống doanh
nghiệp là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
doanh nghiệp. Cần nâng cao năng lực, trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ,
ý thức trách nhiệm và ñạo ñức của ñội ngũ cán bộ công chức, viên chức
Nhà nước. Cần phải khắc phục tình trạng gây phiền hà, khó dễ, phân
biệt ñối xử ñối với doanh nghiệp. Cần loại trừ ngay những cán bộ, công
chức thoái hóa, biến chất ñã làm biến dạng, làm sai lệch những chủ
trương, chính sách hết sức ñúng ñắn của Đảng và Nhà nước.
- Đối với tổ chức ñào tạo, hướng dẫn việc thi hành các văn bản,
pháp luật của Nhà nước cho các doanh nghiệp
Đây là nội dung quản lý nhằm tuyên truyền, nâng cao hiểu biết
và tiếp cận các văn bản pháp luật của Trung ương cũng như của ñịa
phương ñến các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay hiểu biết về
pháp luật còn hạn chế, ña số doanh nghiệp không có thói quen sử dụng
dịch vụ luật sư khiến cho môi trường pháp lý trong kinh doanh chưa
ñồng ñều. Ý thức về việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp còn
thấp, việc tổ chức phổ biến pháp luật, hướng dẫn thực hiện quy ñịnh của
pháp luật chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tiễn. Doanh nghiệp còn gặp
khó khăn trong việc tiếp cận các văn bản pháp lý. Đó là nguyên nhân
khiến doanh nghiệp không ý thức ñược hành vi vi phạm pháp luật của
mình.
10
c. Kiểm tra, thanh tra, hậu kiểm, giám sát và xử lý vi phạm
doanh nghiệp
- Công tác kế toán kiểm toán, công khai tài chính phải phản ánh
trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp trên nguyên tắc và các
chuẩn mực kế toán kiểm toán Việt Nam phù hợp với các chuẩn mực
quốc tế, là công cụ cho công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Quy ñịnh ñầy ñủ, chính xác về quy trình lập và báo cáo các thông tin tài
chính là một nhiệm vụ quan trọng ñể hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính ñối với doanh nghiệp.
- Trong nền kinh tế thị trường người tiêu dùng không chỉ ñóng
vai trò thụ ñộng là người tiêu thụ những sản phẩm doanh nghiệp cung
cấp, mà thông qua việc tiêu dùng có thể giám sát hoạt ñộng của doanh
nghiệp, một mặt nhằm bảo vệ quyền lợi của ñối tác, mặt khác, thực hiện
chức năng giám sát hoạt ñộng của doanh nghiệp.
- Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có các ñối thủ cạnh tranh
trên thương trường. Nếu loại bỏ những thủ thuật bất hợp pháp ñể loại
trừ nhau trong kinh doanh thì ñây cũng là một kênh giám sát hoạt ñộng
của các doanh nghiệp.
- Một kênh khác ñể giám sát hoạt ñộng của doanh nghiệp là
công luận. Công luận là phương thức nhanh nhất cung cấp thông tin về
doanh nghiệp ñến công chúng.
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ DN
1.3.1 Tiếp cận nguồn tín dụng thương mại
Các doanh nghiệp sau ñăng ký kinh doanh tiếp tục phải ñối mặt
với các trở ngại lớn trong việc tìm các nguồn tài chính thương mại do
nhiều yếu tố bao gồm các nguồn vay ưu ñãi rất hạn hẹp của các ngân
hàng thương mại dành cho khu vực tư nhân và việc công ty tư nhân
không ñủ khả năng cung ứng các khoản thế chấp “không thể chấp nhận
ñược”. Việc hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp này là rất cần thiết,
11
Nhà nước cần ñề ra các chính sách, và các biện pháp ñể hỗ trợ doanh
nghiệp.
1.3.2 Cơ sở vật chất và ñất ñai
Mặc dù Luật Đất ñai mới ñược sửa ñổi ñã có một số thay ñổi có
lợi cho nhà ñầu tư nhưng tình trạng thiếu ñất cho sản xuất cũng như ñất
cho xây dựng cơ sở hạ tầng vẫn còn phổ biến.
Việc tiếp cận ñược các nguồn ñất ñai xây dựng cơ sở, nhà máy
vẫn còn là một trở ngại ñáng kể cho sự phát triển của doanh nghiệp (ñặc
biệt là khu vực tư nhân). Một số ít doanh nghiệp tuy ñã thành công
trong việc tìm ra một khu ñất trong khu công nghiệp nhưng họ ñã phải
trả những khoản phí không chính thức, không ñúng quy ñịnh, và vẫn
phải mất nhiều năm.
1.3.3 Hệ thống thuế hiện hành
Các quy ñịnh trong chính sách thuế ñôi khi chưa minh bạch, rõ
ràng dẫn ñến không nhất quán trong thực hiện, gây tốn kém chi phí cho
doanh nghiệp. Quy ñịnh chưa minh bạch chính là các yếu tố tạo thêm
chi phí của doanh nghiệp, làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Về mặt các thủ tục, vẫn tồn tại một rào cản là doanh nghiệp mất
rất nhiều thời gian và tốn nhiều nhân lực mới có thể hoàn thành ñược
nghĩa vụ nộp thuế do các văn bản quy ñịnh về thuế thay ñổi liên tục
khiến các doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật và nghiên cứu.
1.3.4 Các rào cản thương mại quốc tế
Rào cản thương mại quốc ñược quy ñịnh bởi cả hệ thống pháp
luật quốc tế, cũng như luật pháp của từng quốc gia, ñược sử dụng không
giống nhau ở các quốc gia và vùng lãnh thổ. Các loại rào cản mà doanh
nghiệp xuất khẩu của chúng ta ñã không ít lần ñối mặt, như kiện chống
bán phá giá, kiện chống trợ cấp, các biện pháp vệ sinh an toàn ñộng vật,
thực vật… Tất cả các rào cản này ñều giống nhau ở hệ quả cản trở dòng
chảy của hàng hoá xuất khẩu.
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TP ĐÀ NẴNG CÓ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRI ỂN DN
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
a. Về vị trí ñịa lý
.) Về kết cấu hạ tầng
2.1.2 Dân số và lực lượng lao ñộng
Đến năm 2011, dân số trung bình của thành phố Đà Nẵng là
951.929 người. Lực lượng lao ñộng xã hội năm 2011 của thành phố là
457,500 người, chiếm 49,1% dân số. Ngoài lao ñộng tại ñịa phương,
thành phố còn có lao ñộng rất lớn bổ từ các tỉnh lân cận như Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam….
2.1.3 Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu nội bộ ngành chuyển biến cả về chất và lượng theo
hướng phát triển kinh doanh hiệu quả, ñáp ứng nhu cầu nội tại của kinh
tế Đà Nẵng và ñẩy mạnh xuất khẩu.
Đvt: tỷ ñồng
Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội năm 2011 – Cục Thống Kê TP Đà Nẵng
Hình 2.1 Tỷ trọng GDP thành phố Đà Nẵng (giá so sánh 1994)
13
2.2 KHÁI QUÁT V Ề DNTN TẠI TP ĐÀ NẴNG
2.2.1 Số lượng và loại hình doanh nghiệp ñăng ký kinh doanh
qua các năm 2006-2011
Lũy kế ñến trên ñịa bàn thành phố có 13.709 doanh
nghiệp, tổng vốn ñăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp ñạt 59.503 tỷ
ñồng;
Nguồn: Báo cáo năm 2011- Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng
Hình 2.2 Số lượng doanh nghiệp ñăng ký thành lập mới từ năm 2006-2011
Trong số các doanh nghiệp thành lập mới có thể phân chia từng
loại hình theo bảng sau:
Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp phân theo loại hình từ năm 2006 - 2011
Chỉ tiêu Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
CT TNHH 879 749 732 896 853 752
CT TNHH 1TV 242 380 590 658 796
Công ty CP 209 306 344 384 416 366
DNTN 346 299 211 198 134 127
Chi nhánh 222 246 226 181 205 202
VPĐD 63 98 106 98 97 88
Tổng số 1.719 1.940 1.999 2.347 2.363 2.331
(Nguồn: Sở kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng)
14
2.2.2 Cơ cấu ngành nghề và sự phân bố doanh nghiệp
a. Cơ cấu ngành nghề
Số lượng doanh nghiệp tập trung nhiều nhất vẫn là lĩnh vực
thương mại - dịch vụ vì ñấy là ngành chỉ cần ñầu tư vốn ít là có thể hoạt
ñộng ñược, lại ít rủi ro, không ñòi hỏi mặt bằng. Cơ cấu ngành nghề
ñược phân bổ như sau:
Nguồn: Cục Thống Kê Đà Nẵng
Hình 2.3 Phân bổ doanh nghiệp theo ngành kinh tế
b. Sự phân bố doanh nghiệp theo ñịa bàn quận, huyện
Mặc dù TP Đà Nẵng ñã có những chính sách ưu ñãi riêng cho
vùng nông thôn, ñịa bàn khó khăn nhưng sự phân bổ doanh nghiệp
trong giai ñoạn 2006-2011 vẫn không ñồng ñều, chủ yếu doanh nghiệp
tập trung ở 02 quận trung tâm là Hải Châu và Thanh Khê. Trong khi ñó
quận Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hoà Vang có các khu công
nghiệp nhưng số doanh nghiệp ñóng trên các ñịa bàn này vẫn còn thấp.
2.2.3. Đặc ñiểm của các doanh nghiệp sau khi ñăng ký kinh
doanh
- Về ñộ tuổi của chủ doanh nghiệp
- Về trình ñộ của chủ doanh nghiệp
- Về quy mô vốn và tài sản
- Về quy mô sử dụng lao ñộng
2.2.4. Đóng góp của các doanh nghiệp sau ñăng ký kinh doanh
a. Kết quả ñóng góp GDP, ñóng góp vào ngân sách ñịa phương
15
Bảng 2.2: Cơ cấu GDP thành phố Đà Nẵng theo giá thực tế từ 2008 – 2011
2008 2009 2010 2011
Phân theo thành phần kinh tế
- Kinh tế nhà nước 40.88 35.98 34.41 33.73
- Kinh tế ngoài nhà nước 50.90 51.91 54.26 56.23
-Kinh tế có vốn ñầu tư nước
ngoài 6.60 7.32 8.86 9.42
- Thuế nhập khẩu 1.62 4.79 2.47 0.62
Phân theo ngành kinh tế
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản 3.21 3.09 2.87 3.14
- Công nghiệp, xây dựng 41.40 40.56 42.82 43.26
- Các ngành dịch vụ 43.16 44.72 48.24 50.65
- Thuế nhập khẩu 1.52 1.16 1.95 1.61
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 - Cục Thống kê Đà Nẵng
DNTN ñã chiếm 55,64% GDP của cả nước và chiếm 27% tổng
vốn ñầu tư trong nền kinh tế, thu hút hơn 90% tổng số lao ñộng .
b. Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển là yếu tố quyết ñịnh
ñến tăng trưởng cao và ổn ñịnh nền kinh tế
Khu vực kinh tế tư nhân luôn giữ mức tăng trưởng cao, ñóng
góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế thành phố, mở rộng thị trường xuất
khẩu và trong nước, thúc ñẩy các hoạt ñộng dịch vụ phát triển, tăng thu
ngân sách, tiếp cận và ñổi mới công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường.
c. Thay ñổi cấu trúc kinh tế của thành phố
Trong công nghiệp thì ñi vào phát triển những ngành có trình
ñộ cao, chất lượng cao, có hàm lượng chất xám cao và ñảm bảo vệ sinh,
không ô nhiễm môi trường. Trong dịch vụ thì ñang có xu hướng
nghiêng về dịch vụ du lịch, dịch vụ khám chữa bệnh ñông tây y kết hợp.
16
Về nông nghiệp thì cũng ñi vào nông nghiệp ñô thị, nông nghiệp sinh
thái.
d. Tham gia xuất khẩu
Trong năm 2011, các doanh nghiệp xuất khẩu trên ñịa bàn ñã
ñóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của thành phố ñạt 766,6 triệu USD,
chiếm 53,36% tổng kim ngạch xuất khẩu trên ñịa bàn.
e. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện ñời sống
của người lao ñộng
Trong năm 2011, sự ra ñời của các doanh nghiệp trên ñịa bàn
ñã giải quyết việc làm cho 4.700 lao ñộng. Lao ñộng trong các doanh
nghiệp có ñộ tuổi từ 18 ñến 35 chiếm khoảng 79,9% so với tổng lao
ñộng trên ñịa bàn,; có 42% lao ñộng nhập cư và tập trung chủ yếu trong
các Khu công nghiệp thành phố.
g. Phát triển doanh nghiệp tác ñộng ñến giải quyết tốt hơn các
vấn ñề xã hội
Doanh nghiệp là khu vực chủ yếu tạo ra nguồn thu cho ngân
sách của thành phố, nguồn thu này tăng nhanh trong những năm qua là
ñiều kiện ñể thành phố Đà Nẵng ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát
triển các hoạt ñộng xã hội công (như y tế, giáo dục, xoá ñói giảm
2.3 THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
LÝ DOANH NGHI ỆP ĐỐI VỚI DNTN
2.3.1 Tiếp cận nguồn tín dụng thương mại
Trong thời gian qua Nhà nước ñã thực hiện cho vay vốn tín
dụng ñầu tư phát triển với lãi suất thấp, hỗ trợ lãi suất sau ñầu tư, bảo
lãnh ñầu tư, tín dụng, hỗ trợ xuất khẩu.
Thành phố ñã hỗ trợ doanh nghiệp ñịnh hướng phát triển thị
trường cho các sản phẩm chủ lực của thành phố trong từng thời kỳ, hỗ
trợ doanh nghiệp liên kết tiêu thụ ñối với sản phẩm xuất khẩu (thủy sản,
17
may mặc). Mặc khác thành phố còn bảo lãnh cho vay ñối với những
doanh nghiệp có tiềm năng, tiềm lực.
2.3.2 Cơ sở vật chất và ñất ñai
Công tác quy hoạch ñất ñai, kế hoạch chi tiết sử dụng ñất và
mạng lưới cơ quan ñăng ký ñất ñai của thành phố Đà Nẵng ñang dần
hoàn chỉnh, ñảm bảo việc tiếp cận cho thuê ñất, giao ñất phục vụ sản
xuất ñối với doanh nghiệp theo hướng công khai, minh mạch và ổn
ñịnh.
Nhà ñầu tư trong nước thuê ñất theo hình thức thuê ñất có trả
tiền thuê ñất ñược quyền thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu
của mình gắn liền với ñất thuê tại các tổ chức tín dụng ñược phép hoạt
ñộng tại Việt Nam; bán, góp vốn ñối với tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với ñất thuê.
2.3.3 Hệ thống thuế hiện hành
Nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp Thủ tướng chính phủ ñã ban
hành Quyết ñịnh số ngày 06/4/2011 về việc gia hạn
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm
tháo gỡ khó khăn, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế
Bên cạnh ñó ngày 4/11/2011 Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh
số Quy ñịnh chi tiết thi hành Nghị quyết số của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp về
thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân. Ngoài ra Ủy
ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng vừa ban hành quy ñịnh chính sách ưu
ñãi và hỗ trợ ñầu tư vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng.
2.4 THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DNTN TẠI TP ĐÀ NẴNG HIỆN NAY
2.4.1 Thực trạng việc hoạch ñịnh chiến lược và tạo môi trường
pháp lý ñối với doanh nghiệp tư nhân
18
So sánh 11 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 và Nghị quyết Đại hội lần thứ
XIX Đảng bộ thành phố ñề ra, dự kiến 09 chỉ tiêu có khả năng ñạt và
vượt1. Tốc ñộ tăng trưởng GDP ước ñạt 11%/năm và ñạt kế hoạch.
Các ngành, lĩnh vực ñầu tư, xây dựng, dịch vụ ñều có bước phát
triển khá. Sản xuất nông nghiệp tuy có ảnh hưởng của thiên tai, bão, lũ
song vẫn tiếp tục phát triển ổn ñịnh. Kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng
giao thông và xã hội ñược tập trung ñầu tư thích ñáng, có trọng tâm,
trọng ñiểm, hiệu quả, tạo tiền ñề phát triển thành phố bền vững và lâu
dài.
Thực tế, công tác quản lý doanh nghiệp sau ñăng ký kinh doanh
mới ñược triển khai dưới góc ñộ kiểm tra, xử lý những doanh nghiệp có
hành vi vi phạm pháp luật mà chưa tiến hành ñánh giá ñược những
nguyên nhân tác ñộng ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp từ ñó ñề ra các
biện pháp quản lý hiệu quả, ñồng bộ. Quy ñịnh về hành vi vi phạm pháp
luật và chế tài xử phạt ñối với các hành vi vi phạm còn nhiều bất cập.
2.4.2 Thực trạng khuyến khích, tạo môi trường hoạt ñộng cho
các doanh nghiệp
a. Cải cách hành chính
Từ năm 2000, thực hiện Đề án Cải cách hành chính của thành
phố Đà Nẵng, Các Sở, ngành ngày càng ñơn giản về thủ tục và thời gian
giải quyết hồ sơ ñược rút ngắn so với quy ñịnh, giảm chi phí gia nhập thị
trường.
Tiếp tục ñẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính: thực hiện Đề án
30 của Chính phủ, UBND thành phố ñã chỉ ñạo các Sở, Ban ngành liên
1 09 chỉ tiêu ñạt và vượt: tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội trên ñịa bàn (GDP); chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; Giá trị sản xuất dịch vụ; Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ; Tổng thu ngân sách
nhà nước; Tổng vốn ñầu tư phát triển; Giải quyết việc làm cho người lao ñộng; Tỷ lệ hộ nghèo theo
chuẩn quốc gia; Gọi công dân nhập ngũ.
- 02 chỉ tiêu không ñạt: Tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
19
quan rà soát, công bố công khai thủ tục hành chính như: ñăng ký kinh
doanh; cấp giấy chứng nhận ñầu tư; thủ tục chuyển quyền sử dụng
ñất…
b. Đào tạo ñội ngũ cán bộ công chức liên quan ñến hoạt ñộng
của doanh nghiệp
Trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra
cơ bản vẫn yếu, thiếu kinh nghiệm thực tiễn và chưa nhanh nhạy trong
việc phát hiện ra các mánh khóe, thủ ñoạn ngày càng tinh vi của những
ñối tượng gian lận, lãnh ñạo ñối với công tác thanh tra, kiểm tra chưa
ñầy ñủ, chưa làm tròn hết trách nhiệm thuộc thẩm quyền ñã ñược quy
ñịnh. Đối với công tác theo dõi, chỉ ñạo và xử lý không ñảm bảo tính
thường xuyên, chặt chẽ, còn nể nang, thiếu sự ñôn ñốc mạnh và cũng có
trường hợp thiếu nhất quán trong việc tổ chức thực hiện một số công
việc thuộc quy trình.
c. Tổ chức ñào tạo, hướng dẫn thi hành các văn bản, pháp luật
cho các doanh nghiệp
Thành phố Đà Nẵng cũng ñã hỗ trợ ñối với doanh nghiệp áp
dụng các hệ thống tiêu chuẩn quản lý quốc tế; hỗ trợ chi phí tư vấn cho
doanh nghiệp; hỗ trợ kinh phí thực hiện các ñề tài nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ.
Thành phố ñã tổ chức nhiều khóa tập huấn với những nội dung
thiết thực, có nhiều chính sách cũng như chương trình xúc tiến thương
mại, thưởng xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng
xuất khẩu, tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo, tạo ñàm, hội nhập kinh
tế quốc tế nhằm giúp các doanh nghiệp tiếp cận thông tin, nâng cao
nhận thức và có ñiều kiện gặp gỡ, giao lưu.
2.4.3 Thực trạng kiểm tra, thanh tra, hậu kiểm, giám sát và xử
lý vi phạm
a. Kiểm tra, thanh tra, hậu kiểm và xử lý vi phạm
20
Nguồn Báo cáo số lượng doanh nghiệp – Cục Thống Kê Đà Nẵng
Hình 2.9 Số lượng doanh nghiệp thực tế tồn tại tính ñến thời ñiểm
Cho ñến nay, Trung ương vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể và
công tác hậu kiểm, do vậy, việc hậu kiểm chỉ dựa vào khả năng vận
dụng sáng tạo của từng ñịa phương. Lực lượng làm công tác hậu kiểm
không ổn ñịnh và kiêm nhiệm do thiếu người lại không ñược tập huấn,
tổ chức một cách bài bản, dẫn ñến chất lượng làm việc của cán bộ
không ñồng ñều.
Cục Thuế cũng ñã có những biện pháp triển khai có hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra thuế, ñã hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh
doanh trên ñịa bàn thực hiện tốt các chính sách thuế, chế ñộ kế toán,
hóa ñơn chứng từ theo qui ñịnh của Nhà nước. Qua kiểm tra ñã phát
hiện những sai phạm chủ yếu, vi phạm mới phát sinh.
Ngoài ra, việc quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa
các cơ quan ñược cho là có thẩm quyền thanh tra kiểm tra hiện nay còn
nhiều chồng chéo và chưa ñược phân công hợp lý. Việc phân công,
phân cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh
tra, kiểm tra thực thi pháp luật và chính sách ñối với các loại hình doanh
nghiệp có nhiều hạn chế. Gần như tất cả các cơ quan quản lý hoặc ñịa
phương ñều có chức năng thanh tra, kiểm tra nhưng chưa rõ trách nhiệm
và nghĩa vụ cũng như sự phối hợp giữa các cơ quan dẫn tới vừa chồng
chéo, phiền hà, vừa buông lỏng trong nhiều khâu, nhiều lĩnh vực. Trong
khi ñó các chủ thể thực hiện quyền thanh tra kiểm tra lại không thực sự
21
tích cực chủ ñộng phối hợp công tác với nhau làm cho hoạt ñộng thanh
tra kiểm tra càng trở nên phức tạp hơn.
b. Tham gia từ phía xã hội và việc giám sát các hoạt ñộng của
doanh nghiệp
- Kiểm tra, giám sát của nội bộ doanh nghiệp
- Kiểm tra giám sát của các doanh nghiệp ñối tác, chủ nợ
- Kiểm tra giám sát của ñối thủ cạnh tranh, người tiêu dùng
2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề TÌNH HÌNH QU ẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI DNTN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
2.5.1 Những ñiểm mạnh trong công tác quản lý NN ñối với
DNTN
2.5.2 Những hạn chế ñối với công tác quản lý NN ñối với DNTN
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHI ỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DNTN
3.1.1 Định hướng phát triển doanh nghiệp
- Ưu tiên phát triển mạnh công nghiệp phụ trợ, các ngành dịch vụ;
các sản phẩm truyền thống, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu
và tiêu dùng trong nước. Khuyến khích thu hút phát triển doanh nghiệp
một số ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn; Góp phần thúc ñẩy nhanh
tốc ñộ CNH-HĐH, ñảm bảo tăng nhanh GTSX, GDP, kim ngạch xuất
khẩu, thu ngân sách của doanh nghiệp trong nền kinh tế thành phố.
- Khuyến khích khởi sự doanh nghiệp, phát triển mạnh số lượng
doanh nghiệp, tạo nhiều việc làm cho người lao ñộng. Cải thiện tình
22
trạng thiếu mặt bằng sản xuất, phát triển các KCN, hỗ trợ di dời các
doanh nghiệp gây ô nhiễm.
- Nâng cao sản xuất, chất lượng hàng hoá của doanh nghiệp.
Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các ngành nghề sử dụng ít
nguyên vật liệu nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và giá trị tăng cao.
- Tăng cường việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh
nghiệp có qui mô khác nhau, phát triển có hiệu quả các chương trình
nghiên cứu có khả năng ứng dụng thương mại.
- Cải thiện việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của các doanh
nghiệp.
- Cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo ñuợc môi trường ñầu tư
kinh doanh bình ñẳng, minh bạch, ổn ñịnh, thông thoán cho DN.
- Khuyến khích phát triển các tổ chức hiệp hội doanh nghiệp. Tăng
cường công tác ñiều phối thực hiện các hoạt ñộng trợ giúp phát triển
doanh nghiệp, phân ñịnh trách nhiệm giữa các sở ban ngành và sự phối
hợp giữa các cơ quan. Triển khai các hoạt ñộng tuyên truyền, giáo dục,
tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân kinh doanh giỏi, phát huy ý chí kinh
doanh và làm giàu chính ñáng.
3.1.2 Mục tiêu phát triển doanh nghiệp
Đẩy nhanh tốc ñộ phát triển doanh nghiệp theo phương châm
tích cực và bền vững. Tập trung phát triển doanh nghiệp tăng lên cả về
số lương và chất lượng; Trong giai ñoạn phát triển doanh
nghiệp theo hướng chú trọng ñến qui mô cơ cấu và chất lượng của
doanh môi trường cạnh tranh lành mạnh, nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp thành phố trên thị trường trong nước và
quốc tế, ñóng góp ngày càng cao vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của
thành phố.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DNTN
23
3.2.1 Hoàn thiện việc hoạch ñịnh chiến lược, kế hoạch, các
chương trình phát tri ển DN, tạo môi trường pháp lý cho DN
- Quy hoạch cụm công nghiệp ở ngoại thành cho các DN.
- Ưu tiên phát triển mạnh công nghiệp phụ trợ. Khuyến khích
thu hút phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn.
- Khuyến khích khởi sự doanh nghiệp, phát triển mạnh số lượng
doanh nghiệp, tạo nhiều việc làm cho người lao ñộng.
- Nâng cao sản xuất, chất lượng hàng hoá của doanh nghiệp.
Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các ngành nghề sử dụng ít
nguyên vật liệu nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công
nghệ và giá trị tăng cao.
- Tăng cường việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh
nghiệp có qui mô khác nhau, phát triển có hiệu quả các chương trình
nghiên cứu có khả năng ứng dụng thương mại.
- Tổ chức xây dựng kịp thời các văn bản quy phạm hướng dẫn
thi hành nhanh chóng ñi vào ñời sống, tránh tình trạng quy ñịnh pháp lý
ñã ñược ban hành mà không thực hiện ñược.
- Xây dựng cơ chế ban hành, kiểm soát các quy ñịnh về ngành
nghề kinh doanh có ñiều kiện.
- Rà soát, ñánh giá lại các quy ñịnh về giấy phép, ñiều kiện kinh
doanh, ngành nghề kinh doanh có ñiều kiện
- Quy ñịnh rõ quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan nhà
nước trong quản lý doanh nghiệp sau ñăng ký thành lập.
- Hàng năm, các Cơ quan nhà nước quản lý chuyên ngành phải
rà soát, ñánh giá lại các quy ñịnh về giấy phép, ñiều kiện kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh có ñiều kiện
3.2.2 Giải pháp về khuyến khích, tạo môi trường hoạt ñộng cho
doanh nghiệp
24
- Tăng ñầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và ñào tạo nâng cao
năng lực ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong tất
cả các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan ñến doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn doanh
nghiệp và khai thác tối ña nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát quy
ñịnh, thủ tục hành chính.
- Hàng quý, tổ chức các buổi ñối thoại công – tư giữa Lãnh ñạo
thành phố với doanh nghiệp.
- Cải thiện hơn nữa môi trường pháp lý và cơ chế chính sách
nhằm thúc ñẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
3.2.3 Giải pháp về kiểm tra, thanh tra, hậu kiểm, giám sát DN
- Xây dựng mô hình hậu kiểm trên hệ thống tương tác của ba
nhân tố chính: doanh nghiệp – nhà nước – xã hội.
- Thành lập một Trung tâm liên thông giữa các Sở, ban ngành
nhằm hỗ trợ, hướng dẫn các trình tự và thủ tục ñối với các doanh
nghiệp.
- Nâng cao chất lượng công tác phân tích thông tin người nộp
thuế. Khắc phục tính dàn trải trong thanh tra, phải xác ñịnh rõ phạm vi,
nội dung có rủi ro cao nhất cần thanh tra.
- Phát huy vai trò quản lý, giám sát doanh nghiệp thông qua
việc khớp nối, trao ñổi trực tuyến thông tin về doanh
- Ban hành quy chế phối hợp cụ thể giữa các cơ quan nhà nước
trong thực thi nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp sau ñăng ký thành lập.
3.2.4 Giải pháp về tài chính, tín dụng
- Khuyến khích các ngân hàng tăng cường nguồn vốn tín dụng
cho vay ñầu tư, SXKD; có chính sách mở, tạo ñiều kiện cho vay không
hạn chế số lượng, thành phần.
25
- Tạo ñiều kiện pháp lý ñể các doanh nghiệp vay vốn như xác
ñịnh giá trị tài sản trên ñất, quyền sử dụng ñất ñể doanh nghiệp thế
chấp.
- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với các khoản tín
dụng phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thông qua việc tư vấn
doanh nghiệp.
- Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp. Phát
triển các tổ chức tư vấn nghiệp vụ về thị trường chứng khoán và thị
trường vốn.
- Thành lập quỹ ñầu tư vốn hoặc ñầu tư mạo hiểm. Quỹ này chủ
yếu là cho vay ñối với những dự án theo các ý tưởng mới, có triển vọng,
có ñộ rủi ro cao nhưng cũng có thể thu ñược lợi nhuận lớn
- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực quản trị của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa; tư vấn, hướng dẫn cho ñối tượng này xây
dựng kế hoạch kinh doanh và dự án vay vốn từ các ngân hàng.
3.2.5 Giải pháp về ñất ñai, mặt bằng sản xuất
- Hoàn chỉnh công tác quy hoạch ñất ñai, kế hoạch chi tiết sử
dụng ñất và mạng lưới cơ quan ñăng ký ñất ñai.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương hỗ trợ các doanh nghiệp gây ô
nhiễm di dời ra khỏi khu vực phát triển ñô thị..
3.2.6 Giải pháp về hệ thống thuế hiện hành
- Tiếp tục ñơn giản hóa các thủ tục hành chính thuế. Hiện ñại hóa,
tự ñộng hóa và tích hợp trong quản lý ñăng ký kinh doanh và quản lý
cấp MST, mã số Hải quan thống nhất.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn chặt với quá trình
cải cách thủ tục hành chính thuế và áp dụng thuế ñiện tử;
- Đảm bảo kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác kiểm tra, thanh
tra thuế nói chung và kiểm tra thanh tra về hoàn thuế nói riêng.
26
- Triển khai kiểm tra ngay khi có quyết ñịnh hoàn thuế, tập trung
vào xử lý kịp thời nghiêm minh các trường hợp vi phạm
- Đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra nội bộ ngành, chú trọng ñến việc
chấp hành kỷ cương, kỷ luật của cán bộ thuế trong toàn ngành.
- Công tác kiểm tra, thanh tra phải ñược xây dựng từ ñầu năm, có
như vậy mới tránh ñược tình trạng bị ñộng trong công tác kiểm tra,
thanh tra.
- Kiểm tra, thanh tra sự hiện hữu thực tế của hàng hóa, nguồn
gốc, xuất xứ của hàng hóa, chủ sở hữu thực của hàng hóa.
KẾT LUẬN
Sự phát triển của doanh nghiệp sau ñăng ký kinh doanh ñóng
vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội
của thành phố, ñặc biệt là trong việc giải quyết việc làm và thu hút vốn
ñầu tư từ mọi tầng lớp nhân dân. Với tiềm năng và lợi thế của mình, ñể
xây dựng Đà Nẵng trở thành trung tâm và là thành phố ñộng lực cho sự
phát triển của cả khu vực kinh tế trọng ñiểm miền Trung, Tây Nguyên
là cần phải tạo môi trường ñầu tư thuận lợi với những chính sách thích
hợp ưu ñãi từ ñịa phương mang tính ñột phá nhằm phát huy tối ña các
nguồn lực sẵn có, cũng như thu hút mọi thành phần và tổ chức kinh tế
tham gia vào phát triển kinh tế xã hội ñịa phương, ñặc biệt là lực lượng
doanh nghiệp hoạt ñộng trên ñịa bàn thành phố. Do ñặc ñiểm của doanh
nghiệp thành phố Đà Nẵng là hoạt ñộng trong một thị trường ñịa
phương với quy mô nhỏ, tốc ñộ tăng cầu không cao. Vì vậy, muốn phát
triển doanh nghiệp ở thành phố Đà Nẵng không chỉ dựa vào thị trường
tại chỗ mà phải chú trọng vào các chính sách khuyến khích các doanh
nghiệp hướng ñến các thị trường lớn trong nước, khu vực và quốc tế,
tập trung vào các sản phẩm có lợi thế so sánh ñộng.