
Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT
Mô tả tài liệu
Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
Tóm tắt nội dung
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Số: Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2002 CỦA CÔNG ƯỚC SOLAS 74 VÀ BỘ LUẬT QUỐC
TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển;
Căn cứ các quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 ban hành kèm theo Bộ
luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây gọi tắt là Bộ luật ISPS);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng các quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ
luật ISPS
1. Các loại tàu biển sau đây hoạt động trên tuyến quốc tế:
a) Tàu khách;
b) Tàu hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên;
c) Giàn khoan di động ngoài khơi.
2. Các cảng biển tiếp nhận tàu biển hoạt động trên tuyến quốc tế quy định tại khoản 1, Điều này;
3. Công ty khai thác tàu biển trên các tuyến quốc tế quy định tại khoản 1, Điều này (sau đây gọi tắt là
Công ty tàu biển);
4. Doanh nghiệp quản lý, khai thác cảng biển quy định tại khoản 2, Điều này (sau đây gọi tắt là Doanh
nghiệp cảng biển).
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Hàng hải Việt Nam
Cục Hàng hải Việt Nam - Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng "Cơ
quan có thẩm quyền", có trách nhiệm và quyền hạn sau:
1. Tổ chức đào tạo Cán bộ an ninh cảng biển với những nội dung phù hợp với Chương trình chuẩn của
Tổ chức Hàng hải quốc tế ;
2. Hướng dẫn các Doanh nghiệp cảng biển đánh giá an ninh cảng biển và xây dựng Kế hoạch an ninh
cảng biển;
3. Phê duyệt bản Đánh giá an ninh cảng biển, Kế hoạch an ninh cảng biển và các bổ sung, sửa đổi đối
với Kế hoạch an ninh cảng biển;
4. Cấp "Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này;
5. Tổ chức thực hiện việc ghi "Lý lịch của tàu biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này;
6. Hướng dẫn thực hiện "Bản cam kết an ninh" theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này;
7. Là đầu mối liên lạc để thu nhận, xử lý, truyền phát thông tin an ninh hàng hải với tàu biển, công ty tàu
biển, doanh nghiệp cảng biển và các cơ quan hữu quan;
8. Trao đổi thông tin với Tổ chức Hàng hải quốc tế về việc thực hiện các quy định của sửa đổi, bổ sung
năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS tại Việt Nam;
9. Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan khác theo yêu cầu của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công
ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện chức năng "Tổ chức an ninh được công nhận", có trách nhiệm và
quyền hạn sau:
1. Tổ chức đào tạo Sỹ quan an ninh tàu biển, Cán bộ an ninh công ty với những nội dung phù hợp với
Chương trình chuẩn của Tổ chức Hàng hải quốc tế;
2. Phê duyệt Đánh giá an ninh tàu biển;
3. Phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển;
4. Kiểm tra Hệ thống an ninh và trang thiết bị an ninh của tàu biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS và cấp
"Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và "Giấy chứng nhận
quốc tế tạm thời về an ninh tàu biển " theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quyết định này.
5. Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan khác theo yêu cầu của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công
ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS khi được Bộ Giao thông vận tải uỷ quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của Công ty tàu biển
1. Tổ chức đánh giá an ninh tàu biển cho các tàu quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này;
2. Lập kế hoạch an ninh tàu biển cho các tàu quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này;
3. Bố trí để những Sỹ quan boong dự kiến sẽ được chỉ định kiêm nhiệm chức danh Sỹ quan an ninh tàu
biển và cán bộ dự kiến sẽ được chỉ định đảm nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty được tham gia các
lớp đào tạo do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức;
4. Bảo đảm các tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này thực hiện đầy đủ và kịp thời các
yêu cầu về: đánh giá an ninh tàu biển; xây dựng Kế hoạch an ninh tàu biển để được thẩm tra, phê duyệt
và cấp "Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển" hay "Giấy chứng nhận quốc tế tạm thời về an ninh
tàu biển". Đồng thời, bảo đảm các tàu này được cấp "Lý lịch của tàu biển" và "Bản cam kết an ninh" để
sử dụng khi cần thiết;
5. Trang bị các thiết bị quy định tại sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS
cho tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này và chỉ định một Sỹ quan boong kiêm nhiệm
chức danh Sỹ quan an ninh tàu biển trên mỗi tàu thuộc quyền quản lý và một hoặc một số cán bộ đảm
nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty;
6. Chấp hành các yêu cầu khác về an ninh tàu biển do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm của Doanh nghiệp cảng biển
1. Tổ chức đánh giá an ninh cảng biển cho các cảng biển quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định
này;
2. Lập kế hoạch an ninh cảng biển cho các cảng biển quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này;
3. Đảm bảo có đủ Cán bộ an ninh cảng biển;
4. Thiết lập Hệ thống an ninh cảng biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS;
5. Chấp hành các yêu cầu khác về an ninh cảng biển do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan tham mưu của Bộ Giao thông vận tải
1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì nghiên cứu, đề xuất việc bổ sung quy định chức danh Sỹ quan tàu biển đảm
nhiệm nhiệm vụ Sỹ quan an ninh tàu biển và quy định về đào tạo, huấn luyện cho Sỹ quan an ninh tàu
biển.
2. Vụ Pháp chế thường xuyên đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đào Đình Bình
Phụ lục 1
Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 16 tháng 01 năm 2004
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP CỦA CẢNG BIỂN OF OF A PORT FACILITY
Số giấy chứng nhận: Number
CẤP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHẦN B – BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
Issued under the of Part B of the code for the security of ships and of port (ISPS CODE)
THỪA ỦY QUYỀN CỦA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Under the authority of the of the Socialist Republic of Vietnam
Tên Cảng biển:
Name of the Port Facility
Địa chỉ của Cảng biển:
Address of the Port Facility
Chứng nhận rằng Cảng biển đã tuân theo các quy định tại Chương XI-2 và Phần A của Bộ luật quốc tế
về an ninh tàu biển và cảng biển và hoạt động phù hợp với Kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê
duyệt. Kế hoạch an ninh cảng biển đã được duyệt đối với hoạt động của loại tàu biển sau đây (gạch
những loại không thích hợp):
This is to certify that the of this port facility with the of chapter XI-2 and part A of
the Code for the Security of Ships and Port (ISPS Code) has been verified and that
this port facility operates in with the approved Port Facility Security Plan. This plan has been for the following (Specify the types of types of ship or or other relevant delete as
Tàu khách ship)
Tàu khách cao tốc high speed craft)
Tàu hàng cao tốc (Cargo high speed craft)
Tàu hàng rời (Bulk carrier)
Tàu dầu (Oil tanker)
Tàu hóa chất (Chemical tanker)
Tàu chở gas (Gas carrier)
Dàn khoan di động (Mobile offshore Drilling Units)
Tàu hàng khác những loại nêu trên (Cargo ships other than those referred to above)
Giấy chứng nhận phù hợp này có giá trị đến tùy thuộc vào việc kiểm
tra (Ghi ở mặt sau)
This of is valid until…… subject to the stated on the overleaf
Cấp tại
Issued at
Ngày
Date of issue
Chữ ký của người có thẩm quyền of the duly issuing the
Đóng dấu
(Seal or stamp of issuing as
XÁC NHẬN KIỂM TRA FOR
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp
tùy thuộc vào việc kiểm tra bắt buộc hàng năm/bất thường.
The of the Socialist Republic of Vietnam has that the validity of this Statement of is subject to the mandatory annual /
CHỨNG NHẬN RẰNG trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Mục B/16.62.4 của Bộ luật quốc tế về an
ninh tàu biển và cảng biển – ISPS, thấy rằng Cảng biển đã tuân theo các quy định có liên quan tại
Chương XI-2 của Công ước và Phần A của Bộ Luật ISPS.
THIS IS TO CERTIFY THAT, during a carried out in with paragraph B / 16.62.4 of
the ISPS Code, the port facility was found to comply with the relevant of chapter XI-2 of the and part A of the ISPS Code.
KIỂM TRA LẦN 1 (1ST
Nơi kiểm tra (Place):
Ngày kiểm tra (Date):
Chữ ký
(của người có thẩm quyền) of official
KIỂM TRA LẦN 2 (2ND
Nơi kiểm tra (Place):
Ngày kiểm tra (Dace):
Chữ ký
(của người có thẩm quyền) of official
KIỂM TRA LẦN 3 (3RD
Nơi kiểm tra (Place):
Ngày kiểm tra (Date):
Chữ ký
(của người có thẩm quyền) of official
KIỂM TRA LẦN 4 (4TH
Nơi kiểm tra (Place):
Ngày kiểm tra (Date):
Chữ ký
(của người có thẩm quyền) of official
Phụ lục 2
Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 16 tháng 01 năm 2004
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LÝ LỊCH CỦA TÀU BIỂN SYNOPSIS RECORD BOOK
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
LÝ LỊCH CỦA TÀU BIỂN SYNOPSIS RECORD BOOK
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG LÝ LỊCH CỦA TÀU BIỂN ON SYNOPSIS RECORD
1. Lý lịch của tàu biển được cấp cho các tàu biển theo quy định tại Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và
cảng biển (ISPS Code);
The Synopsis Record Book is issued to ship pursuant to the of the
Ships and Port Security Code;
2. Lý lịch của tàu biển được sử dụng trên tàu biển để ghi lại toàn bộ thông tin liên quan đến lịch sử của
tàu biển;
The Synopsis Record Book is intended to provide an on board record of the history of the
ship with respect to the recorded therein;
3. Đối với tàu biển được đóng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, Lý lịch của tàu biển phải ghi lại toàn bộ
thông tin liên quan đến con tàu từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở đi;
For the ships before 01 July 2004, the Synopsis Record Book shall, at least,
provide the history of the ship as from 01 July 2004;
4. Bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến những thông tin được ghi trong các bảng dưới đây đều phải
được ghi trong Lý lịch của tàu biển;
Any changes relating to the entries into the following tables shall be recorded in The Continuos Synopsis
Record Book;
5. Trong thời hạn không quá ba tháng kể từ ngày có sự thay đổi thông tin về tàu biển đã được ghi trong
Lý lịch của tàu biển, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ cấp cho tàu biển một bản sao Lý lịch của tàu biển sau khi
đã cập nhật thông tin thay đổi nêu trên.
Nếu trong thời hạn đó, tàu biển chưa được cấp bản sao Lý lịch của tàu biển đã được cập nhật thông tin
thay đổi thì công ty hoặc thuyền trưởng sẽ được phép cập nhật những thông tin thay đổi đó vào Lý lịch
của tàu biển đang có trên tàu và báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam việc cập nhật thông tin đó;
In case of any changes relating to the entries into the tables, the Vietnam National Maritime shall issue, as soon as is possible but not later than three months from the date
of the change, to the ships either a revised and updated version of The Synopsis
Record Book. In case of such issuance has not been done in that period, the company or the Master of
the ship shall be to amend The Synopsis Record Book to reflect the changes and
inform the Vietnam National Maritimes without delay.
6. Khi tàu biển thay đổi đăng ký sang một quốc gia khác hoặc được bán cho chủ tàu khác (hoặc được
người khác thuê tàu trần) hoặc công ty khác đảm nhiệm việc khai thác tàu, Lý lịch của tàu biển vẫn phải
được giữ nguyên trên tàu đó; a ship is to the the flag of another State or the ship is sold to another owner or is
taken by another bareboat or another company assumes the for the
of the ship, The Continuos Synopsis Record Book shall be left on board.
7. Khi tàu biển thay đổi đăng ký sang một quốc gia khác, công ty phải thông báo cho Cục Hàng hải Việt
Nam tên quốc gia nơi tàu được đăng ký để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin liên quan đã được ghi
trong Lý lịch của tàu biển đó; a ship is to the flag of another State, the company shall notify The Vietnam
National Maritime of the name of the State under whose flag the ship is to be
so as to enable the to forward to that State recorded in to The
Synopsis Record Book of that ship.
8. Lý lịch của tàu biển phải luôn luôn được giữ gìn và bảo quản trên tàu biển và sẵn sàng phục vụ cho sự
kiểm tra của các cơ quan hữu quan.
The Synopsis Record Book shall be keft on board the ship and shall be available for at all times.
THÔNG TIN CHUNG
GENERAL
Tên hiệu/Số
Name of the ship Call sign / IMO number
Số nhận dạng của
Ship number
Tên cơ quan cấp DOC theo quy định của Bộ Luật Quản lý an
Name of the Authority issued DOC as in ISM Code
Tên cơ quan cấp SMC theo quy định của Bộ Luật Quản lý an
Name of the Authority issued SMC as in ISM Code
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển:
Name of the Authority issued ISSC as in ISPS
Chủ tàu cũ (nếu có): owners (if any)
Trụ sở:
Add
Điện thoại (Tel): Fax:
Tên chủ tàu:
Name of the shipowner
Trụ sở:
Add
Điện thoại (Tel): Fax:
Người khai thuê tàu: / Charterer
Trụ sở:
Add
Điện thoại (Tel) Fax:
Cơ quan đăng kiểm: Agency
Ngày đăng ký:
Date of Registry
Cảng đăng ký:
Port of Registry
Số đăng ký number
Định biên thuyền bộ: (T/viên)
Number of Crews
I. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA TÀU
SHIP’S
Loại tàu:
Type of ship
Năm đóng/Nơi đóng:
Year / Place of building
Số lượng boong:
Number of deck
Vật liệu đóng: Materials
Chiều dài lớn nhất: (m)
LOA
Chiều dài thiết kế: (m)
LPP
Chiều rộng tàu: (m)
Bread
Chiều cao mạn: (m)
Free board
Số lượng khách chở:
Number of Passenger carried
Mớn nước không tải: (m)
Light Draft
Cấp tàu:
Số lượng hầm
Number of cargo holds
Số lượng cần
Number of Derricks
Trọng tải toàn phần
Dead weight
Dung tích toàn phần
Gross tonnage
Dung tích thực dụng-NT
Net tonnage
Kiểu máy phát
Type of Generator
Số lượng và công suất:
Number & Capacity
Tốc độ tàu: m/h
Speed
Mớn nước có tải: (m)
Loaded Draft
II. NGỪNG ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
THE SHIP CEASED TO BE
Ngày
Date
Lý do ngừng đăng ký
The reasons
Ghi chú
Remarks
III. CHUYỂN NƠI ĐĂNG KÝ
CHANGES FLAG
(Ghi rõ ngày tháng, lý do chuyển và khu vực đăng ký mới)
Clealy stating of date, the reasons of changing and new registrar
Ngày
Date
Lý do chuyển đăng ký
The reasons
Cơ quan đăng ký mới
New Registrar
Ghi chú
Remarks
IV. CHUYỂN DỊCH SỞ HỮU TẦU OF OWNERSHIP
Ngày
Date
Lý do chuyển
The reasons
Chủ sở hữu mới
New ownership
Ghi chú
Remarks
Sổ theo dõi này có kích thước A4 210 x 297 mm,
gồm 100 trang và được đánh số từ 1 đến 100
This book has dimention of A4 210 x 297 mm. of 100 pages and numbered from 1 to 100
Phụ lục 3
ban hành kèm theo Quyết định số ngày 16 tháng 01 năm 2004
BẢN CAM KẾT AN NINH* OF SECURITY*
Bản cam kết an ninh có giá trị từ of Security is valid
Từ
From
Đến
To
Lý do
Reason
Tên tầu
Name of ship
Tên cảng
Name of Port
Tên tàu kia
Other Ship(s)
Số IMO
IMO No
Số IMO
IMO No
Cảng đăng ký
Port of Registry
Cảng đăng ký
Port of Registry
Công ty Company
Công ty Company
Số điện thoại liên lạc 24/24
24/24 hr Contact No
Chủ sở hữu
Owners
Địa chỉ
Address
Số điện thoại
Tel No
Số điện thoại di động
Mobile No
Số Fax
Fax No
Địa chỉ email:
E-Mail
Số điện thoại liên lạc 24/24
24/24 hr Contact No
Cấp độ an ninh level
Cấp độ an ninh level
Cấp độ an ninh level
Cảng (hoặc tầu) và tầu cùng nhau thỏa thuận về các trách nhiệm và những biện pháp an ninh dưới đây
nhằm bảo đảm tuân thủ các quy định tại Phần A của Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển:
*
Bản Cam kết an ninh là một thỏa thuận chính thức giữa tàu và cảng (hoặc với tàu khác) về các biện pháp
an ninh sẽ được thực hiện trong quá trình tương tác giữa tàu và cảng (hoặc với tàu khác) và những biện
pháp an ninh thuộc trách nhiệm của mỗi bên phải thực hiện.
The of Security” (DoS) is a formal agreement entered into by the ship and the port facility
(or another ship). The DoS specifies what security will be put in place during
[at] the ship / port facility (or ship / ship) interface and which party will undertake which measure.
The port facility and the ship agree to the following security measures and to ensure with the of Part A of the Code for the Security of Ship and Port
Hoạt động Tầu
The Ship
Cảng biển
Port Facility
Tầu kia
Other Ships
Xác nhận an ninh và các trách nhiệm
Confirm security and
CSO
SSO
PFSO CSO
SSO
Các khu vực hạn chế: được thiết lập và kiểm
soát areas: and
Các điểm tiếp cận: được giám sát và kiểm
soát
Access points: & monitored
Vành đai phía biển được giám sát
Seaward perimeter monitored
Chiếu sáng thích hợp ban đêm cho vành đai
phía biển, phía bờ và tàu lighting during the night for the
ship, land & seaward
Quy trình bốc xếp hàng hóa đã thống nhất for handling cargo agreed
Quy trình bốc xếp đồ dự trữ của tầu đã thống
nhất for handling ships stores agreed
Kế hoạch đối phó với: Plans for:
Cháy
Fire
Tiếp cận bởi những người không được phép
Access by personnel
Phát hiện những đồ vật khả nghi article
Thông tin kiểm tra check
Các tín hiệu ngầm được thỏa thuận
Convert signal agreed
Các báo động
Alarms
Nhận dạng và soi người and screening
Danh sách khách được phê duyệt list approved
Các quy trình áp dụng đối với các vị khách
không mời in place for visitors.
CHỮ KÝ VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC CHI TIẾT
Tầu
The Ship
Cảng biển
Port Facitity
Tầu
The Ship
Họ và tên
Full Name
Họ và tên
Full Name
Họ và tên
Full Name
Chức danh
Title
Chức danh
Title
Chức danh
Title
Chữ ký
Chữ ký
Chữ ký
Ngày
Date
Ngày
Date
Ngày
Date
Số điện thoại
Tel No
Số điện thoại
Tel No
Số điện thoại
Tel No
Kênh liên lạc vô tuyến điện
Radio Channel
Kênh liên lạc vô tuyến điện
Radio Channel
Kênh liên lạc vô tuyến điện
Radio Channel
Phụ lục 4
Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 16 tháng 01 năm 2004
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF
SHIPPING
*******
No:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM REPUBLIC OF VIET NAM
*******
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ VỀ AN NINH TẦU BIỂN SHIP SECURITY
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đăng kiểm Việt Nam cấp theo các điều khoản của
BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TẦU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN (BỘ LUẬT ISPS)
Issued under the of the CODE FOR THE SECURITY OF SHIPS AND OF PORT (ISPS CODE)
Under the authority of the of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
by VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
Tên
Name of ship
Số đăng ký hoặc hô hiệu: number or letters
Cảng đăng ký:
Port of registry
Loại tàu:
Type of ship
Tổng dung tích:
Gross tonnage
Số
IMO Number
Tên và địa chỉ Công ty:
Name and address of Company
CHỨNG NHẬN RẰNG:
1. Hệ thống an ninh và mọi thiết bị an ninh liên quan của tầu đã được thẩm tra phù hợp với mục 19.1
phần A của Bộ Luật ISPS;
2. Quá trình thẩm tra cho thấy hệ thống an ninh và mọi thiết bị an ninh liên quan của tàu hoàn toàn thỏa
mãn các yêu cầu của Chương XI-2 của Công ước SOLAS 1974, và phần A của Bộ Luật ISPS;
3. Kế hoạch an ninh tầu đã được duyệt có sẵn trên tàu.
THIS IS TO CERTIFY THAT:
1. The security system and any security equipment of the ship has been verified in with section 19.1 of part A of the ISPS Code;
2. That the showed that the security system and any security equipment of the
ship is in all respects and that the ship complies with the of chapter
XI-2 of the and part A of the ISPS Code;
3. That the ship is provided with an approved Ship Security Plan.
Giấy chứng nhận này được cấp dựa trên kết quả thẩm tra lần đầu/cấp mới ngày
Date of initial / renewal on which this is based
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến……, với điều kiện phải được kiểm tra xác nhận theo mục 19.1.1
phần A của Bộ Luật ISPS.
This is valid until……, subject to in with section 19.1.1 of part A of the
ISPS Code.
Cấp tại: Hanoi, Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN THẨM TRA TRUNG GIAN FOR
CHỨNG NHẬN RẰNG tại lần thẩm tra trung gian theo yêu cầu của mục 19.1.1 phần A Bộ Luật ISPS, tàu
đã thỏa mãn các điều khoản liên quan của chương XI-2 Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ Luật
ISPS.
THIS IS TO CERTIFY THAT at an requiered by section 19.1.1 of part A of the
ISPS Code, the ship was found to comply with the relevant of chapter XI-2 of the
and part A of the ISPS Code.
THẨM TRA TRUNG GIAN
Phải được thực hiện trong khoảng từ đến ngày
To be completed between and
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN THẨM TRA BỔ SUNG FOR
THẨM TRA BỔ SUNG
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
THẨM TRA BỔ SUNG
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
THẨM TRA BỔ SUNG
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
THẨM TRA BỔ SUNG THEO YÊU CẦU CỦA BÔ LUẬT ISPS IN WITH SECTION OF THE ISPS CODE
CHỨNG NHẬN RẰNG tại lần thẩm tra bổ sung theo yêu cầu của mục 19.3.7.2 phần A Bộ Luật ISPS, tàu
đã thỏa mãn các điều khoản liên quan của chương XI-2 Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ Luật
ISPS.
THIS IS TO CERTIFY THAT at an requiered by section 19.3.7.2 of part A of the
ISPS Code, the ship was found to comply with the relevant of chapter XI-2 of the
and part of the ISPS Code.
THẨM TRA BỔ SUNG
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN THEO PHẦN A/19.3.3 CỦA BỘ LUẬT ISPS TO EXTEND THE WHERE SECTION A/19.3.3 OF THE ISPS CODE
APPLIES
Tàu thỏa mãn các điều khoản liên quan của phần A, Bộ Luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.3 phần
A,
The ship complies with the relevant part A of the ISPS Code and in with section
19.3.3 of part A of the ISPS
Bộ Luật ISPS, giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
Code, the shall be accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN HOÀN TẤT THẨM TRA CẤP MỚI THEO PHẦN A/19.3.4 CỦA BỘ LUẬT ISPS FOR OF RENEWAL WHERE SECTION A/19.3.4 OF
THE ISPS CODE APPLIES
Tàu thỏa mãn các điều khoản liên quan của phần A, Bộ Luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.4 phần
A,
The ship complies with the relevant of part A of the ISPS Code and in with section
19.3.4 of part A of the ISPS
Bộ Luật ISPS, giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
Code, the shall be accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN THEO PHẦN A/19.3.5 HOẶC CỦA BỘ LUẬT
ISPS TO EXTEND THE WHERE SECTION A/19.3.5 OR A/19.3.5* OF THE
ISPS CODE APPLIES
Theo yêu cầu của mục phần A, Bộ Luật ISPS, giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
In with section of part A of the ISPS Code, the shall be accepted as
valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
XÁC NHẬN THAY ĐỔI NGÀY HẾT HẠN THEO PHẦN CỦA BỘ LUẬT ISPS FOR OF EXPIRY DATE WHERE SECTION OF THE ISPS
CODE APPLIES
Theo yêu cầu của mục 19.3.7.1 phần A, ngày hết hạn mới của giấy chứng nhận này là∧:
∗
Gạch bỏ phần không liên quan
Delete as
∧
Chú ý sửa đổi ngày hết hạn ở trang đầu cho phù hợp
The expiry date shown on front of the shall also be amended
In with section 19.3.7.1 of part A of the ISPS Code, the new expiry date of this is^
Địa điểm:
Place
Ngày:
Date
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
Phụ lục 5
Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 16 tháng 01 năm 2004
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF
SHIPPING
*******
No:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM REPUBLIC OF VIET NAM
*******
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ TẠM THỜI VỀ AN NINH TÀU BIỂN
INTERIM SHIP SECURITY
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đăng kiểm Việt Nam cấp theo các điều khoản của
BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TẦU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN (BỘ LUẬT ISPS)
Issued under the of the CODE FOR THE SECURITY OF SHIPS AND OF PORT (ISPS CODE)
Under the authority of the of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
by VIETNAM REGISTER OF SHIPPING
Tên
Name of ship
Số đăng ký hoặc hô hiệu: number or letters
Cảng đăng ký:
Port of registry
Loại tàu:
Type of ship
Tổng dung tích:
Gross tonnage
Số
IMO Number
Tên và địa chỉ Công ty:
Name and address of Company
Đây là giấy chứng nhận tạm thời/ cấp tiếp theo giấy chứng nhận tạm thời/∗ được cấp lần đầu /ngày*
∗
Gạch bỏ khi cần
Delete as
This is a / interim following the /* initial interim / issued on*
CHỨNG NHẬN RẰNG các yêu cầu của mục 19.4.2 phần A của Bộ Luật ISPS đã được tuân thủ.
THIS IS TO CERTIFY THAT the of section 19.4.2 of part A of the ISPS Code has been
complied with.
Giấy chứng nhận này được cấp theo mục 19.4 phần A của Bộ Luật ISPS.
This is issued pursuant to section A / 19.4 of the ISPS Code.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
This is valid until
Cấp tại: Hanoi, Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER OF SHIPPING