
Thông tư số 101/2008/TT-BNN
Mô tả tài liệu
Thông tư số 101/2008/TT-BNN về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành để hướng dẫn thực hiện Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân
Tóm tắt nội dung
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
Số: 101/2008/TT-BNN Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐNNH SỐ 459/QĐ-TTG NGÀY 28/4/2008
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM TRANG BN MÁY THU
TRỰC CANH CHO NGƯ DÂN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số 137/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án Tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên biển;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thủ tục, quy trình nhận, bàn giao máy thu trực canh (SSB) như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MỨC, THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ HỖ TRỢ
TRANG BN MÁY THU TRỰC CANH TRÊN TÀU CÁ
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
a. Các chủ tàu cá là chủ hộ nghèo (căn cứ theo chuNn nghèo tại Quyết định số
170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ);
b. Các chủ tàu cá có tàu chìm, hư hỏng nặng do thiên tai hoặc bị tai nạn khác, khi khôi
phục sản xuất.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a. Các chủ tài cá phải có đơn xin hỗ trợ và cam kết sử dụng, được Ủy ban nhân dân
cấp xã, phường, thị trấn chứng nhận thuộc diện tại khoản 1 nêu trên;
b. Tàu cá lắp máy có công suất từ 20cv trở lên, được đăng ký và cấp giấy phép khai
thác thủy sản hoạt động trên các vùng biển; chưa trang bị máy thu hoặc máy thông tin
liên lạc chuyên dụng khác để tiếp nhận thông tin thời tiết;
c. Tàu cá phải có nguồn điện 1 chiều 12 vol;
d. Chủ tàu cá phải chịu chi phí lắp đặt máy. Mức chi phí lắp đặt tùy thuộc vào số
lượng máy, điều kiện đi lại của cán bộ lắp đặt mà địa phương quy định.
3. Mức hỗ trợ
Mỗi chủ tàu cá được hỗ trợ một lần, bằng một máy thu trực canh (SSB) lắp trên tàu cá
để tiếp nhận thông tin dự báo thời tiết.
4. Hồ sơ hỗ trợ
a. Đơn xin hỗ trợ và cam kết sử dụng máy thu trực canh (theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b. Bản sao có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về các giấy tờ:
Đăng ký tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản.
5. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Đến hết ngày 31/12/2009.
II. TỔ CHỨC LẬP DANH SÁCH VÀ PHÂN BỔ MÁY THU TRỰC CANH
1. Lập danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh
a. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản chủ trì phối hợp với các
Sở, ban, ngành và các huyện thị, thông báo rộng rãi cho các chủ tàu cá về các điều
kiện, tiêu chuNn được xem xét lắp đặt máy thu trực canh (SSB) trên tàu cá;
b. Căn cứ đơn và hồ sơ xin hỗ trợ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách
các chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh và gửi về Ủy ban nhân dân huyện để
tổng hợp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản (những
địa phương chưa hợp nhất 02 Sở);
c. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành
liên quan tổng hợp danh sách và thNm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các chủ tàu cá do
các xã đề xuất. Danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh (theo mẫu số 2)
phải được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyêt và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản), trước ngày 30 tháng 10 năm
2008.
2. Phân bổ và giao nhận máy thu trực canh
a. Căn cứ danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh (SSB) của các địa
phương và cân đối nguồn vốn được bố trí, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch, tổ chức phân bố và thông
báo cho các địa phương số lượng máy thu trực canh được nhận theo từng đợt, trên cơ
sở số lượng đề nghị của các địa phương và khả năng cung ứng của nhà thầu;
b. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản tổ chức tiếp nhận
máy; có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức lắp đặt máy thu trực canh trên tàu cá, bàn
giao và thường xuyên kiểm tra việc sử dụng máy. Việc bàn giao máy cho các chủ tàu
cá quản lý, sử dụng phải có biên bản và bản cam kết của chủ tàu cá (Biên bản theo
mẫu số 3 kèm theo);
c. Kết thúc từng đợt giao máy, các địa phương phải có báo cáo về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về tình hình giao nhận, những vấn đề phát sinh cần được điều
chỉnh.
III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY THU TRỰC CANH
1. Sử dụng và bảo quản máy thu trực canh:
Chủ tàu cá và những người làm việc trên tàu cá có trách nhiệm bảo quản, sử dụng
máy thu trực canh đúng mục đích. Khi thiết bị hỏng hóc, chủ tàu cá có trách nhiệm
sửa chữa và chịu mọi chi phí sửa chữa khi thiết bị hết thời hạn bảo hành.
2. Xử lý các hành vi vi phạm quy định trong phân phối, quản lý sử dụng máy trực
canh
a. Chủ tàu cá được lắp đặt máy thu trực canh nếu vi phạm cam kết sẽ bị xử lý theo các
hình thức sau:
- Thu hồi máy;
- Bồi thường thiệt hại.
b. Đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ phân phối, lắp đặt máy thu trực
canh nếu có các biểu hiện nhũng nhiễu, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, tham ô, gây lãng
phí sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản là Cơ quan chủ trì phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện những việc sau:
a. Phối hợp với các Cơ quan, đơn vị liên quan chọn doanh nghiệp cung cấp và giao
máy thu trực canh đến các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản
tại các tỉnh, thành phố ven biển;
b. Theo dõi và thường xuyên báo cáo Bộ tình hình triển khai và đề xuất kịp thời các
giải pháp khắc phục, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ.
2. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản chịu trách nhiệm và
là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quyết định số 459/QĐ-TTg
và Thông tư này trong việc lập danh sách, hướng dẫn lắp đặt, quản lý sử dụng và bảo
quản máy thu trực canh trên địa bàn tỉnh.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có liên quan cần báo cáo
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHN HỖ TRỢ TRANG BN MÁY THU TRỰC CANH TRÊN TÀU
CÁ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…………………
Tôi tên là:.....................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân………………. Ngày cấp…………… Nơi
cấp.........................
Địa chỉ thường trú.........................................................................................................
Là chủ tàu cá biển số đăng ký.......................................................................................
Công suất máy chính................................................................................................. cv
Nghề khai thác……………………………… Giấy phép khai thác thủy sản
số...................... do………. cấp, ngày…… tháng…… năm 200…
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề
nghị được hỗ trợ trang bị máy thu trực canh trên tàu cá nói trên. Tôi xin cam đoan
quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất máy thu trực canh và sẽ chịu trách nhiệm nếu vi
phạm cam kết và những quy định có liên quan.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ,
PHƯỜNG
Ông (bà)…… là chủ tàu số……
có đủ điều kiện xem xét hỗ trợ máy thu
trực canh theo quy định tại Quyết định
số 459/QĐ-TTg.
….., ngày…… tháng…… năm 200…
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 2
UBND tỉnh…….
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(hoặc Sở Thủy sản)
DANH SÁCH CHỦ TÀU CÁ ĐỀ NGHN HỖ TRỢ MÁY THU TRỰC CANH
Thông tin về tàu cá Đối tượng thuộc
diện hỗ trợ
TT Tên chủ
tàu cá
Đia
chỉ
chủ
tàu cá
Công
suất
máy tàu
(CV)
Số
đăng
ký
Nghề
khai
thác
Vùng
khai
thác
Chủ
tàu
nghèo
Gặp tai
nạn, khó
khăn
Ghi
chú
1
2
3
4
Ý KIẾN CỦA UBND TỈNH ….., ngày…… tháng…… năm…..
GIÁM ĐỐC
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY THU TRỰC CANH
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 200…., tại..................................................................
Các bên
1. Bên A: Ông/Bà.........................................................................................................
Đại diện cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bên giao máy)
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại/FAX:.............................................................................................................
2. Bên B: Ông/Bà.........................................................................................................
Là chủ tàu cá mang biển số đăng ký……….., do Cơ quan………cấp ngày…. tháng….
năm……, tại
Địa chỉ đăng ký hộ khNu:...............................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................
Đã thực hiện việc giao nhận máy thu trực canh SSB mang ký
hiệu...................................
Máy mới 100%, còn nguyên tem bảo hành. Máy hoạt động bình thường khi bàn giao.
Bên nhận xin cam kết bảo quản và sử dụng đúng mục đích.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)