
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 - ThS. Nguyễn Đình Thái
Mô tả tài liệu
Nội dung của bài giảng trình bày về khái niệm dãy số biến động, cấu tạo của dãy số, các chỉ tiêu phân tích dãy số biến động, mức độ bình quân theo thời gian, lượng tăng (giảm) tuyệt đối, tốc độ phát triển, các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng kinh tế - xã hội.
Tóm tắt nội dung
1- 1
CHƯƠNG 6
C l i c k t o a d d y o u r t e x t
Dãy số biến động theo thời 6: Dãy số biến động theo thời niệm dãy số biến chỉ tiêu phân tích dãy số biến phương pháp biểu hiện xu triển cơ bản của hiện tượng Khái niệm dãy số biến Khái niệm
Dãy số biến động là dãy các trị số của chỉ kê được sắp xếp theo thứ tự thời Quy mô SV của trường ĐH AAA từ 2005 - mô sinhviên Khái niệm của dãy số biến Cấu tạo của dãy số
Dãy số biến động có 2 là thời gian và chỉ kê
y1, y2…, ynyi
t1, t2…, gian: tuần, tháng, quý, năm… Độ dài giữa 2 thời gian liền
nhau gọi là khoảng cách thời tiêu thống kê: là các mức độ của dãy số thời ý : Phải bảo đảm tính chất so sánh được giữa các mức độ
trong dãy loại dãy
số biến động
Dãy số thời kỳ
Phản ánh mặt
lượng của trong suốt
một khoảng thời
gian nhất định
Đặc điểm: Có tính
chất cộng dồn
Dãy số ánh mặt
lượng của HT thời điểm
nhất định.
1. Khái niệm dãy số biến Phân Khái niệm của dãy số biến Dãy số thời điểm:
Có 2 loại dãy số thời điểm: Dãy số TĐ có KC thời
gian đều đều nhau
Đặc điểm của dãy số thời điểm
§ Mỗi mức độ chỉ phản ánh mặt lượng của HT
tại một thời điểm.
§ Không có tính chất cộng 2
7
1. Khái niệm dãy số biến Ý phép nghiên cứu xu thế biến động của cứu đặc điểm biến động của HT
Dùng để dự đoán mức độ của HT tương Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Mức độ bình quân theo thời gian:
Phản ánh mức độ điển hình về một chỉ tiêu KT-XH
trong một giai đoạn nhất định
a. Đối với dãy số thời : các mức độ của dãy số
n: số mức độ tham gia
bình nhuận nhuận bình quân 1 năm là 116,166 triệu đồng
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến động
b. Dãy số thời điểm
Dãy số thời điểm có khoảng cách đều tổng các mức độ trong dãy số
n – 1: số KC thời gian giữa các mức độ trong dãy Giá trị hàng tồn kho của Công ty S như bảng dưới. Hãy tính giá trị
hàng tồn kho trung bình của Công trị hàng tồn kho BQ trong quý 1 là 369,666 triệu trị hàng tồn kho giờ đồng
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến số thời điểm có khoảng cách không đều lượng biến có trong khoảng thời gian ti
ti : khoảng thời gian có lượng biến yi
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến số công nhân bình quân trong danh sách của một DN
trong tháng 4/2011 theo tài liệu sau:
• Ngày 01/4 có 246 người;
• Ngày 12/4 bổ sung thêm 4 người;
• Ngày 24/4 cho thôi việc 2 người, từ đó đến số công nhân không thay đổi
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến công nhân bình quân trong tháng 4 01/4 đến 11/4
Từ 12/4 đến 23/4
Từ 24/4 đến 30/4
Số công
nhân (yi)
Số người
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa hai mức độ
của dãy số thời gian. Căn cứ vào chọn kỳ gốc khác
nhau chia ra:
§ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
§ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ
1--= iiy yyd
yi: mức độ kỳ NC thứ i
yi-1: mức độ kỳ đứng kề
Là lượng tăng tuyệt đối của
kỳ nghiên cứu so với kỳ
đứng trước liền kề
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến i -=D
b. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc
Là lượng tăng tuyệt đối của kỳ nghiên cứu so với kỳ
được chọn làm gốc cho mọi lần so cố định thường được lấy là mức độ đầu dãy số và ký hiệu là y1
yi: mức độ kỳ NC thứ i
y1: mức độ kỳ gốc so sánh
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến lượng tăng (giảm) tuyệt đối của chỉ tiêu doanh
số bán hàng tại Công ty X qua các năm như Triệu số bán tăng từng kỳ
Lượng tăng định Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến tăng (giảm) tuyệt đối của chỉ tiêu doanh số bán hàng
tại Công ty X qua các năm như Triệu số bán tăng từng kỳ
Lượng tăng định Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến liên hệ: Tổng các lượng tăng tuyệt đối từng kỳ tăng tuyệt đối định tăng tuyệt đối bình quân
( ) ( ) ( )123121 ... å niiyy y
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến báo dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối BQ
Lyy ynLn .ˆ D+=+
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ phát hiện sự thay đổi của HT nghiên cứu theo thời bằng cách so sánh mức độ thời kỳ NC với mức độ
được chọn làm gốc để so so sánh có thể là từng kỳ (liên hoàn) hay cố định
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ phát triển (2)
a. Tốc độ phát triển từng kỳ (liên hoàn)
Là biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức độ kỳ nghiên cứu
với mức độ kỳ gốc liên hoàn (2 kỳ liền : Tốc độ phát triển liên hoàn
yi : Mức độ kỳ nghiên Mức độ kỳ gốc liên hoàn
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ phát triển định gốc
Là biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức độ kỳ nghiên cứu
với mức độ kỳ gốc cố ii =
Ti : Tốc độ phát triển định gốc
yi : Mức độ kỳ nghiên cứu
y1 :Mức độ đầu tiên trong dãy số
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến số bán hàng tại Công ty X qua các năm như Hãy tính tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát số bán hàng
Tốc độ phát triển liên hoàn
Tốc độ phát triển định Triệu đồng
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến tốc độ phát triển liên hoàn, định số bán hàng
Tốc độ phát triển liên hoàn
Tốc độ phát triển định Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Mối liên hệ giữa ti và Ti
Tích các tốc độ phát triển LH
bằng tốc độ phát triển của hai tốc độ ĐG kề nhau bằng tốc độ
phát triển LH của kỳ x t2 x t3 x … x ti = Ti
ti: đánh giá cường độ biến động của HT qua từng kỳ
Ti: đánh giá cường độ thay đổi trong cả một giai đoạn
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ phát triển bình quân: Dùng để đánh giá mức độ
phát triển bình quân trong giai đoạn nhất ... -- =´´´= n
nn
n các tốc độ phát triển liên hoàn
yn: mức độ cuối cùng trong dãy số
y1: mức độ đầu tiên trong dãy số
n: số mức độ trong dãy số
n - 1: số mức độ phát triển liên hoàn trong dãy số
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
yn: mức độ cuối cùng trong dãy số
y0: mức độ đầu tiên trong dãy số
L: tầm xa dự đoán
n: số mức độ của dãy số
( )LnLn tyy .ˆ =+
( )nLn tyy .ˆ 0=+
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ hiện tốc độ tăng thêm của thời kỳ sau so với thời loại: tốc độ tăng liên hoàn và tốc độ tăng định độ tăng liên hoàn phản
ánh tốc độ tăng thêm thời kỳ nghiên cứu (%),
hoặc tính bằng lần vì nó là
số tương đối
a. Tốc độ tăng liên hoàn
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến -=
-
= i
i
i Tốc độ tăng định gốc:
Là tỷ số so sánh giữa mức độ tăng tuyệt đối ĐG với mức độ
kỳ gốc cố định hoặc bằng tốc độ phát triển định gốc trừ 1
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Tốc độ tăng bình -=-= ttr
Chú ý: Các lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân, tốc độ
phát triển bình quân, tốc độ tăng giảm bình quân chỉ tính
cho một dãy số có cùng xu hướng phát triển (cùng tăng
hoặc cùng giảm)
2. Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Giá trị tuyệt đối của 1% tăng chỉ tiêu biểu hiện kết quả kinh tế thực tế do tốc
độ tăng lên đem Các chỉ tiêu phân tích dãy số biến Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng cách thời đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản
ánh được xu hướng biến động của hiện Mở rộng khoảng cách thời gian
từ tháng sang Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp số trung bình trượt
Sử dụng trong trường hợp các mức độ trong dãy số có
dao động nhưng không lớn lắm.
Là số bình quân cộng giản đơn của một nhóm nhất định
các mức độ trong dãy số. Giả sử có dãy số thời gian: y1,
y2, y3, …, yn-1, yn. Nếu tính số bình quân trượt cho 3 mức
độ ta Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng 7
37
Có số liệu về sản lượng hàng tháng năm 2011 ở một công
ty như BQ di Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp hồi thường dạng hồi quy đơn giản mà kê dùng để điều chỉnh dãy số biến động là
phương trình tuyến tính có dạng: yt = a + bt
Vì (t) là thứ tự thời gian trong dãy số (t = 1, 2,
3,…n) nên ta có thể tính các tham số a, b bằng
cách đặt thứ tự thời gian t sao cho åt = 0 hoặc åt
khác 0
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng đặt thứ tự thời gian t sao cho åt = 0, ta có công thức
tính các tham số a, b như == å thứ tự thời gian là một số lẻ thì lấy thời gian đứng giữa
bằng 0, các thời gian đứng trước lần lượt là -1; -2; -3… và
các thời gian đứng sau lần lượt là 1; 2; 3…
Nếu thứ tự thời gian là một số chẵn thì lấy 2 thời gian đứng
giữa bằng -1 và 1, các thời gian đứng trước lần lượt là -3; -
5; … và các thời gian đứng sau lần lượt là 3; 5; …
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng tài liệu về doanh thu tiêu thụ hàng hóa của cửa hàng X
như sau (trang thu
(tỷ Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng tính toánDoanh thu
(tỷ Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng các tham số a, b theo điều kiện đặt åt = y
n
y
a === hồi quy có dạng Y=119,83 + hàm xu thế này ta có thể tính được doanh thu của cửa
hàng trong các năm
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ
Biểu hiện của tính thời vụ thể hiện ở chỗ mức độ của tăng lên hoặc giảm đi rõ rệt vào một thời kỳ nhất
định trong nhân biến động có thể do ảnh hưởng của điều
kiện thiên nhiên hoặc tập quán tiêu dùng
Để chỉ rõ mức độ biến động của thời vụ trong thống kê
dùng chỉ tiêu “chỉ số thời vụ” – Itv
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp biểu hiện biến động thời itv
yi : Số bình quân của các mức độ các tháng cùng tên
y0 : Số bình quân của tất cả các mức độ trong dãy số
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ
Ví dụ: Có tài liệu về doanh thu bán hàng của cửa hàng X
qua các năm
Nếu coi mức bình quân chung của tất cả các tháng là
100%, thì mức tiêu thụ tháng 1 chỉ bằng 62,95%, tháng 2
bằng vậy mặt hàng này tiêu thụ mạnh vào các tháng từ 5 –
9 và tiêu thụ ít vào các tháng mùa rét
3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp kết hợp hai dãy số thời gian
Áp dụng trong trường hợp các dãy số không thể so sánh
được với nhân: do chúng có sự khác nhau về phạm vi địa
dư, tổ chức quản lý, về đơn vị đo kết hợp hai dãy số thời gian cho phép ta xây dựng
được một dãy số mới thống nhất nói rõ xu hướng Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp kết hợp hai dãy số thời gian
Dãy số kết phạm vi cũ
Theo phạm vi Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng Phương pháp kết hợp hai dãy số thời số kết phạm vi cũ
Theo phạm vi Các phương pháp biểu hiện xu hướng cơ bản của hiện tượng 9