
Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND
Mô tả tài liệu
NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Tóm tắt nội dung
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 28/2012/NQ-HĐND Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN
NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Kế hoạch hành động quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học và Nghị định thư Cartagena
về An toàn sinh học".
Sau khi xem xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh đến năm 2020; báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm
2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phương hướng, mục tiêu quy hoạch
- Bảo tồn, bảo vệ tất cả các sinh cảnh, các loài quan trọng và đặc thù trong các khu bảo
tồn thiên nhiên thuộc phân hạng cấp tỉnh.
- Khai thác, sử dụng hợp lý các hệ sinh thái tự nhiên, phát triển nguồn gen, loài sinh vật
và bảo đảm cân bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng, thành lập các khu bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Phục hồi các sinh cảnh bị suy thoái và tái tạo các sinh cảnh mới.
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước; nâng cao nhận thức trong cộng đồng về bảo
tồn và sử dụng bền vững tài nguyên sinh học trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ
- Điều tra, thống kê, đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh; xác định các khu vực nhạy cảm, điểm nóng trọng điểm về bảo tồn đa
dạng sinh học nhằm phát triển bền vững đa dạng sinh học.
- Lập và công bố quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn đa dạng sinh học; trước hết, ưu tiên
xây dựng 03 khu bảo tồn loài - sinh cảnh và dự trữ thiên nhiên trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Hệ sinh thái rừng tràm Mỹ Phước trên địa bàn huyện Mũ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn trên địa bàn huyện Cù Lao Dung và huyện Trần Đề, tỉnh
Sóc Trăng.
+ Khu bảo tồn Chùa Dơi cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Bảo vệ các loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Nâng cấp và quản lý các khu cảnh quan du lịch, vườn chim.
- Giáo dục cộng đồng về bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về công tác quản lý
- Lập, thẩm định, thông qua quy hoạch khu bảo tồn cấp tỉnh.
- Thành lập Ban quản lý (liên ngành) các khu bảo tồn.
- Ban hành quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp
trong khu bảo tồn.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức, cơ chế, chính sách về bảo tồn đa dạng sinh học ở tỉnh phù
hợp với kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học và các chiến lược quốc gia; đồng
thời, nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý nhà nước ở cấp tỉnh, huyện và xã về hệ
thống cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đa dạng sinh học.
- Xây dựng, ban hành và hoàn thiện cơ chế chính sách, các văn bản liên quan đến lĩnh
vực bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học của tỉnh.
- Gắn kết hài hòa giữa quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Sóc Trăng với các
quy hoạch, kế hoạch liên quan khác của tỉnh đến năm 2020. Trường hợp có sự khác nhau
giữa quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh với các quy hoạch, kế hoạch liên quan
khác của tỉnh đến năm 2020 (trừ quy hoạch quốc phòng, an ninh) thì ưu tiên thực hiện
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
b) Giải pháp kỹ thuật
- Tiến hành cắm mốc phân định ranh giới, vị trí khu bảo tồn trên thực địa; phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt trong khu bảo tồn.
- Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, thu thập nguồn gen, mẫu vật di truyền; theo
dõi, tổ chức thu thập thông tin, số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu và lập báo cáo hiện trạng
đa dạng sinh học của khu bảo tồn; có biện pháp phòng, trừ dịch bệnh trong khu bảo tồn.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để bảo tồn, phát triển và sử
dụng bền vững tài nguyên sinh vật.
c) Giải pháp xã hội
- Xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong
tỉnh; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; phát huy
nguồn tri thức tại địa phương.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Luật Đa dạng sinh học và
các văn bản có liên quan nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm, phát huy tính chủ động của
người dân vào việc tham gia bảo vệ rừng, bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học
của tỉnh.
d) Giải pháp kinh tế: Áp dụng các công cụ kinh tế (thuế và phí khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, phí dịch vụ môi trường, quỹ bảo tồn) trong quản lý đa dạng sinh học.
đ) Giải pháp hợp tác
- Tăng cường liên kết, hợp tác nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư với các tỉnh, thành phố
cả nước trong lĩnh vực bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế, đa dạng hóa các hình thức hợp tác về bảo tồn
đa dạng sinh học, trong đó chú trọng việc trao đổi kinh nghiệm từ các chuyên gia; nâng cao
hiệu quả hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực đào tạo, chuyển giao công nghệ, tư vấn kỹ thuật
về đa dạng sinh học.
4. Tổng vốn đầu tư: Dự kiến 66,5 tỷ đồng; được phân kỳ như sau:
a) Giai đoạn 2013 - 2015: 52,7 tỷ đồng (gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn huy động
cộng đồng và vốn khác).
b) Giai đoạn 2016 - 2020: 13,8 tỷ đồng (gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn huy động
cộng đồng và vốn khác).
5. Các dự án ưu tiên thực hiện trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2020 (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông
qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp, Bộ TN&MT;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Mai Khương
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH BẢO TỒN
ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số
TT Tên dự án
Thời gian
thực hiện
Kinh phí
thực hiện
(tỷ đồng)
Nguồn kinh
phí
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan
phối hợp
1
Dự án thành
lập Khu bảo
tồn loài -
sinh cảnh
rừng tràm
Mỹ Phước
2013 - 2016 12
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở TN&MT
Sở
NN&PTNT,
Sở
VHTT&DL,
Sở KH&ĐT,
Sở KH&CN
2
Dự án Khu
bảo vệ cảnh
quan chùa
Dơi
2013 - 2016 08
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở
VHTT&DL
Sở TN&MT,
Sở
NN&PTNT,
Sở KH&ĐT,
Sở KH&CN
3
Dự án Nâng
cấp và quản
lý các khu
cảnh quan
du lịch,
vườn chim
2013 - 2015 03
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở
VHTT&DL
Sở
NN&PTNT,
Sở TN&MT,
Sở KH&ĐT,
Sở KH&CN
4
Dự án Giáo
dục cộng
đồng về bảo
vệ môi
trường và
bảo tồn đa
dạng sinh
học
2013 - 2015 2,5
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở TN&MT
Sở
NN&PTNT,
Sở
VHTT&DL,
UBND các
huyện, thị xã,
thành phố
5
Dự án Đào
tạo bồi
dưỡng nguồn
2013 - 2020 2,5 - Ngân sách nhà nước; Sở TN&MT
Sở Nội vụ,
Sở GD&ĐT
Số
TT Tên dự án
Thời gian
thực hiện
Kinh phí
thực hiện
(tỷ đồng)
Nguồn kinh
phí
Cơ quan
chủ trì
Cơ quan
phối hợp
nhân lực
quản lý môi
trường và
bảo tồn đa
dạng sinh
học
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
6
Dự án Khu
du lịch sinh
thái và bảo
tồn đa dạng
sinh học Cù
Lao Dung
2013 - 2015 20 Kêu gọi đầu tư Sở VHTT&DL
Sở TN&MT,
Sở
NN&PTNT,
Sở KH&ĐT
7
Dự án thành
lập Khu dự
trữ thiên
nhiên rừng
ngập mặn Cù
Lao Dung
2014 - 2016 15
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở
NN&PTNT
Sở TN&MT,
Sở
VHTT&DL,
Sở KH&ĐT,
Sở KH&CN
8
Dự án Xây
dựng vườn
ươm cây
rừng ở khu
rừng tràm
Mỹ Phước
và lân cận
rừng ngập
mặn Cù Lao
Dung
2015 - 2020 3,5
- Ngân sách nhà
nước;
- Vốn huy động
cộng đồng;
- Vốn khác.
Sở
NN&PTNT
Sở TN&MT,
Sở KH&ĐT
Tổng cộng 66,5